NGC 376
Giao diện
NGC 376 | |
---|---|
NGC 376 (HST) | |
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Xích kinh | 01h 03m 50.21s[1] |
Xích vĩ | −72° 49′ 33.5″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.90[1] |
Đặc trưng vật lý | |
Khối lượng | 3400±400[2] M☉ |
Tuổi ước tính | 28±7[3] Myr |
Tên gọi khác | ESO 029-SC 029.[4] |
NGC 376 là một cụm mở nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào ngày 2 tháng 9 năm 1826 bởi James Dunlop. Nó được Dreyer mô tả là "cụm sao cầu, sáng, nhỏ, tròn".[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Rafelski, Marc; Zaritsky, Dennis (tháng 6 năm 2005). “The Star Clusters of the Small Magellanic Cloud: Age Distribution”. The Astronomical Journal. 129 (6): 2701–2713. arXiv:astro-ph/0408186. Bibcode:2005AJ....129.2701R. doi:10.1086/424938.
- ^ Perren, G. I.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2017). “Astrophysical properties of star clusters in the Magellanic Clouds homogeneously estimated by ASteCA”. Astronomy & Astrophysics. 602: 42. arXiv:1701.08640. Bibcode:2017A&A...602A..89P. doi:10.1051/0004-6361/201629520. A89.
- ^ Sabbi, E.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2011). “Is the Young Star Cluster NGC 376 Dissolving in the Field of the Small Magellanic Cloud?”. The Astrophysical Journal. 739 (1): 10. arXiv:1106.5974. Bibcode:2011ApJ...739...15S. doi:10.1088/0004-637X/739/1/15. 15.
- ^ “NGC 376”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 350 - 399”. Cseligman. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0376. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- Tư liệu liên quan tới NGC 376 tại Wikimedia Commons