NGC 245
Giao diện
NGC 245 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Cetus |
Xích kinh | 00h 46m 05.4s[1] |
Xích vĩ | −01° 43′ 24″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013604[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 12.97[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sb[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.4' × 1.2'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 00476, MRK 0555, CGCG 384-004, MCG +00-03-005, 2MASX J00460539-0143242, 2MASXi J0046053-014324, IRAS 00435-0159, F00435-0159, 6dF J0046054-014324, PGC 2691.[1] |
NGC 245 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 1 tháng 10 năm 1785 bởi William Herschel.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0245. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.