Bước tới nội dung

Kinh tế Iceland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Iceland
Iceland chụp từ vệ tinh
Tiền tệKrona Iceland (ISK)
Năm tài chínhChương trình nghị sự hàng năm
Tổ chức kinh tếWTO, EFTA, OECD, EEA
Số liệu thống kê
GDP19.444 tỉ USD (năm 2016)
Tăng trưởng GDP1,9% (2014)
GDP đầu người50,425 USD (2017)
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp: 6%, công nghiệp: 22.4%, dịch vụ: 71.7% (2014.)
Lạm phát (CPI)1.9% (2014)
Tỷ lệ nghèo7,9% (2014)
Lực lượng lao động191,600 (2015)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp: 4.8%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 73% (2008)
Thất nghiệp2,9% (2015)
Các ngành chínhĐánh cá; nhôm, ferrosilicon; năng lượng nhiệt, du lịch
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu5.1 tỉ USD (2012.)
Mặt hàng XKĐánh cá và sản phẩm cá 70%, nhôm, động vật, ferrosilicon, diatomit
Đối tác XK Hà Lan 37,5%
 Anh Quốc 14,4%
 Tây Ban Nha 9.7%
 Đức 7,7%
 Pháp 6,4% (2014)
Nhập khẩu4.609 tỉ USD (2013.)
Mặt hàng NKMáy móc và thiết bị, dầu, thực phẩm, sợi dệt
Đối tác NK Na Uy 15.78%
 Hoa Kỳ 9.59%
 Đức 8.46%
 Trung Quốc 8.20%
 Brasil 7.66%
 Đan Mạch 6.39%
 Hà Lan 5.12%
 Anh Quốc 4.57%
 Thụy Điển 4.19% (2014)
Tài chính công
Nợ công16.26 tỉ USD (2012)
Thu5.463 tỉ USD
Chi5.775 tỉ USD (2012 est.)
Viện trợ9.095 tỉ USD (2012)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Iceland là nền kinh tế nhỏ nhưng rất phát triển, với tổng sản phẩm quốc nội ước tính 19.444 tỉ USD đứng thứ 112 trong năm 2016 và GDP bình quân đầu người 50,425 USD là một trong những nước có thu nhập bình quân đâu người cao nhất trên thế giới[1]

Giống như các nước Bắc Âu khác, Iceland có nền kinh tế hỗn hợp, chủ yếu là các nhà tư bản nhưng hỗ trợ một hệ thống phúc lợi xã hội lớn. Nền kinh tế phát triển cộng với hệ thống phúc lợi xã hội tốt đã khiến cho chỉ số phát triển con người của Iceland rất cao, xếp thứ nhất thế giới (xem Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người). Iceland là nước có điều kiện sống tốt nhất trên thế giới.

Nền kinh tế Iceland phụ thuộc chủ yếu vào ngành công nghiệp đánh cá, ngành này cung cấp tới 70% lượng xuất khẩu và sử dụng 4% lực lượng lao động; do đó kinh tế nước này vẫn nhạy cảm với giá của sản phẩm cá trên thị trường thế giới.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The World Factbook: Rank Order - GDP - Per capita”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessed= (trợ giúp)
  2. ^ “The World Factbook - Iceland - Economy”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessed= (trợ giúp)