Kinh tế Gruzia
Kinh tế Gruzia | |
---|---|
Ngân hàng TBC ở Tbilisi | |
Tiền tệ | 1 GEL = 100 tetri |
Năm tài chính | 1 tháng 1 - 31 tháng 12 |
Tổ chức kinh tế | WTO, GUAM và nhiều tổ chức khác |
Số liệu thống kê | |
GDP | $36.8 tỉ (est. 2016, PPP)[1] $14.463 tỉ (est. 2016, danh nghĩa)[2] |
Tăng trưởng GDP | 2.8% (2015) [3] 6.2% (2012) 7.0% (2011) 5.7% (2003-2011 average)[4] |
GDP đầu người | $10,872 (est. 2017, PPP) |
GDP theo lĩnh vực | công nghiệp – 24.6%; thương mại – 12.4%; xây dựng - 11.3%; giao thông vận tải & hàng hóa - 9.5%; nông nghiệp - 8.1%; các lĩnh vực khác - 34.1% (2015)[5] |
Lạm phát (CPI) | -0.6%[6] |
Tỷ lệ nghèo | 11.49% (2013)[7] |
Hệ số Gini | 40.0 (2013)[8] |
Lực lượng lao động | 1.959 triệu (2011) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 52,2%; dịch vụ: 41.3%; công nghiệp: 6.5% (2011) |
Thất nghiệp | 12.4%[9] (2014) |
Các ngành chính | Thép, máy bay, dụng cụ cơ khí, thiết bị điện, khai mỏ (măng gan và đồng), hóa chất, sản phẩm gỗ, rượu vang |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 15th[10] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $3.305 tỉ (2012 est.) |
Mặt hàng XK | Xe ô tô, Hợp kim ferro, Phân khoáng hoặc phân hóa học, Nut, đen, vàng, quặng đồng, đồ uống có cồn, Rượu vang làm từ nho tươi |
Đối tác XK | Liên minh châu Âu 29%[11] Azerbaijan 19% Armenia 10.1% Nga 9.6% Thổ Nhĩ Kỳ 8.4% Hoa Kỳ 7.3% Bulgaria 5.7% Ukraina 4.9% (2014)[12] |
Nhập khẩu | $6.628 tỉ (2012 est.) |
Mặt hàng NK | dầu mỏ, xe động cơ, khí, thuốc chữa bệnh, lúa mì, Điện thoại, đường, thuốc lá, máy xử lý dữ liệu tự động |
Đối tác NK | Liên minh châu Âu 33%[11] Thổ Nhĩ Kỳ 20.1% Trung Quốc 8.5% Azerbaijan 7.4% Nga 6.7% Ukraina 6.4% Đức 5.4% Nhật Bản 4.3% (2014)[13] |
FDI | $980.6 triệu (2011 preliminary) |
Tổng nợ nước ngoài | $13.36 tỉ (31 tháng 12 năm 2012)[14] |
Tài chính công | |
Nợ công | 29.0% của GDP (2011) |
Thu | $6.870 tỉ (2011) |
Chi | $7.081 tỉ (2011) |
Viện trợ | ODA $626.0 tỉ USD (2010[cập nhật]) |
Dự trữ ngoại hối | US$2.818 tỉ (2011)[15] |
Kinh tế Gruzia là nền kinh tế nhỏ, đang chuyển đổi với GDP tính theo sức mua tương đương là 17,79 tỉ USD. Năm 2006 tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của Gruzia đã đạt 8,8%. Gruzia là quốc gia thành viên của Ngân hàng Phát triển châu Á.
Nền kinh tế Gruzia có truyền thống về du lịch và nông nghiệp, gồm trồng quýt, trà và nho. Các ngành công nghiệp chính của nước này là khai thác manganese và đồng; sản xuất rượu vang, kim loại, máy móc, hóa chất và dẹt sợi.
Trong hầu hết thế kỷ 20, kinh tế Gruzia đi theo mô hình nền kinh tế chỉ huy Xô viết. Từ khi Liên bang Xô viết sụp đổ năm 1991, Gruzia đã bắt đầu tiến hành một cuộc cải cách cơ cấu lớn với mục tiêu chuyển tiếp sang một nền kinh tế thị trường tự do. Tuy nhiên, tương tự như các nước cộng hòa hậu Xô viết khác, Gruzia đã phải đối mặt với tình trạng sụp đổ kinh tế nghiêm trọng.
Sự hỗ trợ tài chính đầu tiên của phương Tây cho nước này diễn ra năm 1995, khi Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế trao cho Gruzia khoản vay 206 triệu USD và Đức cho nước này vay 50 triệu DM. Đây là các nguồn tài chính đáng kể giúp phát triển về kinh tế cho đất nước. Đầu thập niên 2000, kinh tế nước này đã có một bước phát triển mới. Năm 2006 GDP đã đạt 8.8%, nền kinh tế đã được nâng cao sức cạnh tranh, trong vòng một năm nước này đã cải thiện vị trí từ 112 lên 37 về sự thuận tiện trong kinh doanh.[16]
Gruzia có tỷ lệ thất nghiệp cao 12,6%, GDP bình quân đầu người đạt 3.900 USD (thuộc nhóm các quốc gia có thu nhập trung bình cao theo cách xếp hạng của Ngân hàng Thế giới).
[[
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “World GDP Ranking 2015”. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “GDP of Georgia” (PDF). GEOSTAT. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “GeoStat.Ge”. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “GeoStat.Ge”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Gross Output, at current prices”. Geostat.ge. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
- ^ “World Poverty”. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “GINI index (World Bank estimate)”. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “GeoStat.Ge”. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Doing Business in Georgia 2013”. World Bank. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b National Statistics Office of Georgia, External Trade, Retrieved: ngày 7 tháng 5 năm 2016
- ^ “Export Partners of Georgia”. CIA World Factbook. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Import Partners of Georgia”. CIA World Factbook. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ “External Debt of Georgia”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
- ^ “National Bank Of Georgia”. nbg.ge. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
- ^ [ http://www.doingbusiness.org/EconomyRankings/ World Bank Economy Rankings].