Sóc sọc hông bụng xám
Giao diện
Callosciurus prevostii | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Pleistocene to Recent | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Callosciurus Gray, 1867 |
Loài (species) | C. prevostii |
Danh pháp hai phần | |
Callosciurus prevostii (Desmarest, 1822)[2] | |
Phân loài | |
Danh sách
|
Sóc sọc hông bụng xám, tên khoa học Callosciurus nigrovittatus, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Horsfield mô tả năm 1823,[2] chúng phân bố ở Indonesia, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- C. n. nigrovittatus
- C. n. bilimitatus
- C. n. bocki
- C. n. klossi
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Duckworth, J. W. & Hedges, S. (2008). Callosciurus prevostii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Callosciurus nigrovittatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. các trang 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.