Phân họ Sóc cây
Giao diện
Phân họ Sóc cây | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Eocen – gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Phân họ (subfamilia) | Sciurinae Hemprich, 1820 |
Các chi | |
Phân họ Sóc cây (danh pháp khoa học: Sciurinae) là một phân họ trong họ Sóc (Sciuridae). Phân họ này bao gồm các loài vịnh sóc và sóc cây. Các tài liệu phân loại cũ đặt sóc bay trong một phân họ riêng (Pteromyinae) và hợp nhất toàn bộ các dạng sóc còn lại trong phân họ Sciurinae, nhưng điều này đã bị bác bỏ mạnh mẽ bởi các nghiên cứu di truyền.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân họ Sciurinae
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phân họ Sóc cây tại Wikispecies
- Dữ liệu liên quan tới Sciurinae tại Wikispecies
- Steppan S. J. B. L. Storz, R. S. Hoffmann. 2004. Nuclear DNA phylogeny of the squirrels (Mammalia: Rodentia) and the evolution of arboreality from c-myc and RAG1. Molecular Phylogenetics and Evolution, 30:703-719.
- Thorington R. W., R. S. Hoffmann. 2005. Family Sciuridae. Trang 754-818 trong Mammal Species of the World A Taxonomic and Geographic Reference. Nhà in Đại học Johns Hopkins, Baltimore.
- Tư liệu liên quan tới Sciurinae tại Wikimedia Commons