Sóc cọ phương Bắc
Giao diện
Funambulus pennantii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Funambulus |
Phân chi (subgenus) | Prasadsciurus Moore & Tate, 1965[2] |
Loài (species) | F. pennantii |
Danh pháp hai phần | |
Funambulus pennantii Wroughton, 1905[3] | |
Phân loài | |
|
Sóc cọ phương Bắc, hay sóc chồn năm sọc, tên khoa học Funambulus pennantii, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wroughton mô tả năm 1905. Loài này được tìm thấy ở quần đảo Andaman, các đảo Nicobar (nơi loài được du nhập), Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Pakistan và Iran. Tại Ấn Độ, nó là khá phổ biến ở các khu vực đô thị, ngay cả ở các thành phố lớn như Delhi và Kolkata. Hai phân loài, argentescens funambulus pennantii và lutescens funambulus pennantii, được đề xuất bởi Wroughton ngoài phân loài chỉ định; Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây không cho thấy biệt này.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nameer, P. O. & S. Molur. (2008). Funambulus pennantii. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. Downloaded on ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ Moore, J.C. and G.H.H. Tate (1965). “A study of the diurnal squirrels, Sciurinae, of the Indian and Indo-Chinese subregions”. Fieldiana Zoology. 48: 1–351.
- ^ Wroughton, R.C. (1905). “The common striped palm squirrel”. Journal of the Bombay Natural History Society. 16: 406–413.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sóc cọ phương Bắc.
Wikispecies có thông tin sinh học về Sóc cọ phương Bắc