Bước tới nội dung

Lama (chi lạc đà)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Llamas
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Camelidae
Tông (tribus)Lamini
Chi (genus)Lama
Các loài

 Lama glama
 Lama guanicoe

 Chilihueque?[1]

Lama là tên gọi để chỉ một chi lạc đà Nam Mỹ gồm một loài sống hoang dã guanaco ((Lama guanicoe)) và một loài đã được thuần hóa lama (Lama glama). Chi này có quan hệ gần với họ hàng của chúng là loài lạc đà Vicuña hoang dã và lạc đà Alpaca đã được thuần hóa trong chi Vicugna. Trước khi người Tây Ban Nha chinh phục châu Mỹ, llama và alpaca là các động vật móng guốc lục địa được thuần hóa duy nhất. Chúng không chỉ là những động vật được dùng làm sức kéo mà còn được dùng để lấy thịt, da và len.

Guanaco là loài hoang dã của chi này, trong khi llamaalpaca là hình thức thuần hóa trong chăn nuôi và nhân giống đã bắt đầu 4000 đến 5000 năm trước đây. Trước đây, alpaca được xem là một loài riêng biệt, nhưng điều này không còn đúng nữa. Nghiên cứu DNA cho thấy, nó không phải là từ lama, mà là từ vicuña. Vì bốn loài lạc đà thế giới mới hoàn toàn có thể giao phối chéo và các giống do đó bị trộn lẫn, nên khó mà phân tích chính xác giống của nó. Hai hình thức thuần hóa thường được tính là các loài riêng biệt, tuy nhiên, khi bạn sử dụng khái niệm loài hiện đại, nó không còn đúng nữa. Do đó, các phân loại gần đây nhập chúng vào thành một loài duy nhất.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên khoa học Tên phổ biến Phân bổ
Lama glama Llama, lạc đà không bướu Thuần hóa trên toàn thế giới
Lama guanicoe Guanaco Peru, Bolivia và Chile, và ở Patagonia, với một số nhỏ ở Paraguay.
Lama pacos Alpaca Thuần hóa trên toàn thế giới
Lama vicugna Vicuña Argentina, Bolivia, Chile, Peru; và số ít ở Ecuador

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bonacic, Cristián (1991). Características biológicas y productivas de los camélidos sudamericanos Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine. Avances en ciencias veterinarias. Vol. 6, No. 2.