Tiếng Limbu
Tiếng Limbu | |
---|---|
ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ ᤐᤠᤴ, yakthung pān [1] | |
Sử dụng tại | Sikkim và Đông Nepal |
Khu vực | Nepal; Bhutan; Sikkim và Darjeeling của Ấn Độ |
Tổng số người nói | 381.300 |
Dân tộc | Người Limbu |
Phân loại | Hán-Tạng
|
Phương ngữ | Phedape, Chhathare, Tambarkhole & Panthare
|
Hệ chữ viết | chữ Limbu |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | lif |
Glottolog | limb1266 [2] |
ELP | Limbu |
Tiếng Limbu (Limbu: ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ, yakthung pān) là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, được nói bởi người Limbu ở miền đông Nepal và Ấn Độ (đặc biệt là ởDarjeeling, Kalimpong, Sikkim, Assam và Nagaland) cũng như các cộng đồng người nước ngoài ở Bhutan, Miến Điện, Thái Lan, Vương quốc Anh, Hồng Kông, Canada và Hoa Kỳ. Người Limbu tự gọi mình là Yakthung và ngôn ngữ của họ là Yakthungpan. Tiếng Yakthungpan có bốn phương ngữ chính: Phedape, Chhathare, Tambarkhole và Panthare.[3]
Trong số bốn phương ngữ và/hoặc nhiều phương ngữ khác, phương ngữ Phedape được nói rộng rãi và được hiểu bởi hầu hết những người nói Yakthungpan. Tuy nhiên, có một số học giả nói phương ngữ Panthare nổi tiếng và có tiếng nói trong cộng đồng Limbu, nên Panthare đang dần trở thành tiếng Limbu "chuẩn".
Phân bố địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Limbu được nói ở phía đông của sông Arun ở các huyện sau của Nepal (Ethnologue).
- Tỉnh số 1
Phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm ngôn ngữ Limbu được chia thành bốn phương ngữ:[3]
- Phedappe
- Pachthare
- Chathare
- Taplejunge hoặc Tamarkhole
Ethnologue liệt kê các phương ngữ sau của tiếng Limbu:
- Cụm phương ngữ 1
- Panthare
- Chaubise (Charkhole)
- Yanggrokke (Yanggruppe)
- Cụm phương ngữ 2
- Phedappe
- Tamorkhole (Taplejunge)
- Cụm phương ngữ 3
- Chhatthare (Chatthare, Chhathar)
Yanggrokke, Chaubise và Charkhole là những biến thể nhỏ của phương ngữ Panthare. Phương ngữ Phedappe và Tamorkhole giống với nhau. Phương ngữ Hayare ít được hiểu bởi các phương ngữ khác. Phương ngữ Limbu được nói ở Sikkim, Ấn Độ giống như phương ngữ Panthare.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Driem, George van (1987). A grammar of Limbu. (Mouton grammar library; 4). Berlin: Mouton de Gruyter. ISBN 3-11-011282-5
- Limbu, Marohang (2017). Politics in Rhetoric and Writing in Paracolonial Context: A Glimpse of Limbu Language, Writing, and Literacy in Yakthung Laje. Journal of Global Literacies, Technologies, and Emerging Pedagogies, 4(1), 550-591.
- Limbu, Marohang (2016). Politics of Rhetoric and Writing in the Non-Western World: Delinking, Relinking, and Linking Yakthung Epistemologies. Mikphulla Laje Inghang,10(10) 36-41.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hệ thống chữ viết Limbu hiện đại của Omniglot
- Từ điển Limbu-Anh của phương ngữ Mewa Khola (giới thiệu PDF Lưu trữ 2018-08-27 tại Wayback Machine)
- Bộ sưu tập LDTC của Kaipuleohone bao gồm các bản ghi truy cập mở trong Limbu