Bước tới nội dung

Sân bay Barcelona–El Prat

(Đổi hướng từ Sân bay Barcelona El Prat)
Sân bay Barcelona
Aeroport de Barcelona
Aeropuerto de Barcelona
Mã IATA
BCN
Mã ICAO
LEBL
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuAena
Thành phốBarcelona, Tây Ban Nha
Vị tríEl Prat de Llobregat
Phục vụ bay cho
Độ cao14 ft / 4 m
Tọa độ41°17′49″B 002°04′42″Đ / 41,29694°B 2,07833°Đ / 41.29694; 2.07833
Trang mạngwww.aena.es
Bản đồ
BCN trên bản đồ Catalonia
BCN
BCN
Vị trí trong Catalonia
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
07L/25R 3.352 10.997 Bê tông Asphalt
07R/25L 2.660 8.727 Bê tông Asphalt
02/20 2.528 8,293 Bê tông Asphalt
Thống kê (2010)
Số lượt khách29.209.595
Thay đổi số lượt khách 09-10Tăng6.5%
Số lượt chuyến277.832
Thay đổi số lượt chuyến 09-10Giảm0.4%
Nguồn: Passenger Traffic, AENA[1]
Spanish AIP, AENA[2]

Sân bay Barcelona (Mã IATA: BCN, mã ICAO: LEBL), thường được gọi là sân bay El Prat, là một sân bay có cự ly ​​12 km về phía tây nam Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha, nằm ​​trong đô thị El Prat de Llobregat, ViladecansSant Boi. Đây là sân bay lớn thứ hai ở Tây Ban Nha sau Sân bay Barajas Madrid và lớn nhất ở Catalonia. Đây là trung tâm chính của Spanair và Vueling và địa bàn tập trung cho các hãng hàng không Air Europa và Iberia. Sân bay này chủ yếu phục vụ khách nội địa, các tuyến bay châu Âu và Bắc Phi, cũng có các chuyến bay đến Đông Nam Á, Mỹ Latinh và Bắc Mỹ.

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Aegean Airlines Athens 1
Aer Lingus Dublin
Mùa đông: Cork
2B
Aeroflot Moskva–Sheremetyevo 1
Aerolíneas Argentinas Buenos Aires–Ezeiza 1
Air Algérie Algiers 1
Air Arabia Maroc Casablanca, Nador, Tangier 2B
Air Canada RougeMùa đông: Montréal–Trudeau, Toronto–Pearson 1
Air China Thủ đô-Bắc Kinh, Vienna[3] 1
Air Europa Madrid, Palma de Mallorca, Tenerife–North
Mùa đông: Fuerteventura, Ibiza, Lanzarote, Menorca
1
Air Europa
vận hành bởi Swiftair
Badajoz 1
Air France Paris–Charles de Gaulle 1
Air Moldova Chișinău 2B
Air TransatMùa đông: Montréal–Trudeau, Toronto–Pearson 2B
airBaltic Riga 1
Alitalia Milan–Linate, Rome-Fiumicino 1
Alitalia
vận hành bởi Alitalia CityLiner
Milan–Linate 1
American Airlines Miami, New York–JFK 1
Arkia Israeli Airlines Tel Aviv–Ben Gurion 1
Asiana AirlinesMùa đông thuê chuyến: Seoul–Incheon 1
Atlantic AirwaysMùa đông: Vágar 2B
Austrian Airlines Vienna (tiếp tục lại từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015) 1
Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Vienna (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015) 1
Avianca Bogotá 1
Belavia Minsk–National 2B
Blue Air Bucharest 2B
British Airways London–Gatwick, London–Heathrow 1
British Airways
vận hành bởi BA CityFlyer
Mùa đông: London–City[cần dẫn nguồn]
Mùa đông thuê chuyến: Glasgow
1
Brussels Airlines Brussels 1
Bulgaria Air Sofia 2B
Croatia AirlinesMùa đông: Zagreb 1
Czech Airlines Prague 1
Delta Air Lines New York–JFK
Mùa đông: Atlanta
1
EasyJet Basel/Mulhouse, Belfast–International, Berlin–Schönefeld, Bristol, Liverpool, London–Gatwick, London–Luton, London–Southend, Lyon, Milan–Malpensa, Newcastle, Nice, Paris–Charles de Gaulle 2C
EasyJet Switzerland Geneva 2C
EgyptAir Cairo 1
El Al Tel Aviv–Ben Gurion 1
Emirates Dubai–International 1
Finnair Helsinki 1
Freebird AirlinesMùa đông thuê chuyến: Istanbul–Atatürk 2B
Germanwings Berlin–Tegel, Cologne/Bonn, Düsseldorf, Hamburg, Hannover, Stuttgart 2B
Iberia Madrid 1
Iberia Regional
vận hành bởi Air Nostrum
Burgos, León, Melilla, Salamanca, Valladolid 1
IcelandairMùa đông: Reykjavík–Keflavík[4] 2B
Israir AirlinesMùa đông: Tel Aviv–Ben Gurion 1
I-FlyThuê chuyến: Moskva–Vnukovo 2B
Jet2.com Glasgow, Leeds/Bradford
Mùa đông: Manchester
2B
Jetairfly[5]Antwerp (bắt đầu từ ngày 17 Tháng 4 năm 2015), Ostend/Bruges (bắt đầu từ ngày 17 Tháng 4 năm 2015) 2B
KLM Amsterdam 1
Lufthansa Frankfurt, Munich 1
Lufthansa Regional
vận hành bởi Lufthansa CityLine
Mùa đông: Munich 1
Luxair Luxembourg 2B
Nordwind AirlinesMùa đông thuê chuyến: Arkhangelsk, Belgorod, Chelyabinsk, Kaliningrad, Kazan, Khabarovsk, Krasnodar, Mineralnye Vody, Monastir, Moskva–Sheremetyevo, Moskva–Vnukovo, Murmansk, Nizhnekamsk, Nizhny Novgorod, Novosibirsk, Orenburg, Perm, Samara, Syktyvkar, Tyumen, Ufa, Volgograd, Voronezh, Yekaterinburg 2B
Norwegian Air Shuttle Berlin–Schönefeld, Billund (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Birmingham (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Copenhagen, Gothenburg–Landvetter, Hamburg, Helsinki, London–Gatwick, Oslo–Gardermoen, Stavanger (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 6 năm 2015), Stockholm–Arlanda, Trondheim (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 6 năm 2015), Warsaw–Chopin
Mùa đông: Bergen, Dubrovnik (bắt đầu từ ngày 3 Tháng 6 năm 2015), Sandefjord
2B
Pegasus Airlines Istanbul–Sabiha Gökçen 2B
Qatar Airways Doha 1
Rossiya Saint Petersburg 2B
Royal Air Maroc Casablanca
Mùa đông: Tangier
1
Royal Jordanian Amman–Queen Alia 1
Ryanair Beauvais, Bergamo, Berlin–Schönefeld (bắt đầu từ ngày 27 tháng 10 năm 2015), Birmingham, Bologna, Brussels, Budapest, Dublin, Edinburgh, Fes, Fuerteventura, Gran Canaria, Ibiza, Lanzarote, Liverpool, London–Stansted, Manchester, Nador, Palma de Mallorca, Porto, Prestwick (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[6] Rome–Fiumicino, Santander, Santiago de Compostela, Seville, Tenerife–North, Tenerife–South, Treviso, Turin, Valladolid, Vilnius, Warsaw–Modlin
Mùa đông: Charleroi, Cologne/Bonn (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[7] East Midlands, Jerez de la Frontera, Málaga, Menorca, Rome–Ciampino, Stockholm–Skavsta
2B
Scandinavian Airlines Copenhagen, Oslo–Gardermoen
Mùa đông: Bergen, Stavanger, Stockholm–Arlanda, Trondheim
1
Singapore Airlines São Paulo–Guarulhos, Singapore 1
Sky Work AirlinesMùa đông: Bern 2B
SmartWings
vận hành bởi Travel Service Airlines
Mùa đông: Prague[8] 2B
Sun d'Or
vận hành bởi El Al
Tel Aviv–Ben Gurion 2B
Swiss International Air Lines Geneva, Zürich 1
Swiss International Air Lines
vận hành bởi Swiss Global Air Lines
Basel/Mulhouse (kết thúc từ ngày 31 Tháng 5 năm 2015), Geneva 1
TAM Airlines São Paulo–Guarulhos (bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 năm 2015)[9] 1
TAP Portugal Lisbon
Mùa đông: Funchal
1
TAP Portugal Lisbon, Porto 1
TAROM Bucharest 1
Transavia.com Amsterdam, Eindhoven, Rotterdam/The Hague 2B
Transavia.com France Paris–Orly 2B
Tunisair Sân bay quốc tế Tunis 1
Turkish Airlines Istanbul–Atatürk, Istanbul–Sabiha Gökçen (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 5 năm 2015) 1
Ukraine International Airlines Kiev–Boryspil
Mùa đông: Kharkiv, Odessa
1
United Airlines Newark 1
Ural Airlines Mùa đông: Yekaterinburg 2B
UTair Aviation Thuê chuyến: Yekaterinburg 2B
Vueling A Coruña, Accra (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Algiers, Alicante, Almería, Amsterdam, Asturias, Athens, Banjul, Basel/Mulhouse (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Belfast–City (bắt đầu từ ngày 3 Tháng 5 năm 2015),[10] Bergen, Berlin–Tegel, Bilbao, Birmingham (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Bologna, Bordeaux, Brindisi (bắt đầu từ ngày 31 Tháng 5 năm 2015), Brussels, Casablanca, Catania, Copenhagen, Dakar, Djerba (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Dortmund, Dresden, Dublin (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Düsseldorf, Fes, Florence, Frankfurt, Fuerteventura, Geneva, Gran Canaria, Granada, Hamburg, Hannover, Helsinki, Ibiza, Jerez de la Frontera, Lanzarote, Leipzig/Halle, Lille, Lisbon, London–Gatwick, Luxembourg, Lyon, Madrid, Málaga, Manchester (bắt đầu từ ngày 19 Tháng 6 năm 2015),[11] Marrakesh, Marseilles, Menorca, Milan–Malpensa, Moskva–Domodedovo, Munich, Nador, Nantes, Naples, Nice, Nuremberg, Oran, Oslo–Gardermoen, Palermo, Palma de Mallorca, Paris–Charles de Gaulle, Paris–Orly, Pisa, Porto, Prague, Rabat (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Rennes, Rome–Fiumicino, Rotterdam/The Hague (bắt đầu từ ngày 2 Tháng 4 năm 2015), San Sebastián, Santander, Santiago de Compostela, Seville, Stockholm–Arlanda, Stuttgart, Tangier, Tel Aviv–Ben Gurion, Tenerife–North, Tenerife–South, Toulouse, Turin, Valladolid, Venice, Vienna, Vigo, Warsaw–Chopin, Zürich
Mùa đông: Aalborg, Ancona (bắt đầu từ ngày 22 Tháng 6 năm 2015), Bari, Bastia, Beirut,[12] Belgrade,[13] Brest, Bucharest, Budapest,[14] Cagliari,[15] Cardiff, Cluj-Napoca, Corfu (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Dubrovnik, Edinburgh, Faro (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Funchal (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Genoa, Gothenburg–Landvetter, Heraklion, Istanbul–Sabiha Gökçen (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015),[16] Kaliningrad, Kazan, Kiev–Zhulyany,[17] Kos, Kraków, Larnaca, Lourdes, Malta, Minsk–National, Moskva–Sheremetyevo (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Mykonos, Olbia, Pamplona, Reykjavík–Keflavík, Rhodes, Saint Petersburg, Sal (bắt đầu từ ngày 24 Tháng 6 năm 2015),[18] Santa Cruz de la Palma, Santorini, Sofia, Split, Stavanger, Strasbourg, Tallinn, Thessaloniki, Trieste (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Tunis, Verona, Yerevan, Zadar (bắt đầu từ ngày 20 Tháng 6 năm 2015), Zagreb
1
Windrose Airlines Mùa đông: Kiev–Boryspil 2B
Wizz Air Bucharest, Budapest, Cluj-Napoca, Craiova, Gdańsk, Katowice, Riga, Skopje (bắt đầu từ ngày 30 Tháng 6 năm 2015),[19] Sofia, Timişoara, Vilnius, Warsaw–Chopin
Mùa đông: Poznań[20]
2B
WOW airMùa đông: Reykjavík–Keflavík 2B
Yakutia AirlinesMùa đông thuê chuyến: Moskva–Vnukovo 2B

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Cargolux Hong Kong, Jeddah, Luxembourg
DHL Aviation Vitoria
FedEx Express Paris–Charles de Gaulle
Lufthansa Cargo Frankfurt
Swiftair Madrid
Mùa đông: Palma de Mallorca
Swiss WorldCargo Zürich
TNT Airways Brussels, Liège
UPS Airlines Cologne/Bonn, Valencia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ AENA passenger statistics and aircraft movements
  2. ^ “Spanish AIP (AENA)”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “Air China abrirá una ruta en mayo entre Barcelona y Beijing”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Jetairfly Adds Antwerp Routes from late-Tháng 4 năm 2015”. Airline Route. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “Ryanair Flight Timetable”. Ryanair.
  7. ^ “Ryanair Präsentiert Den Kölner Sommerflugplan 2015” (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập 23 Tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “SmartWings Flight schedule”. smartwings.com.
  9. ^ “TAM Airlines Adds Barcelona Service from Oct 2015”. Airline Route. 18 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 18 Tháng 3 năm 2015.
  10. ^ “[Update 2] Vueling Plans New Routes in S15”. Routesonline. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ “Vueling Adds Barcelona - Manchester Route from late-Tháng 6 năm 2015”. Airline Route. 18 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 18 Tháng 3 năm 2015.
  12. ^ Vueling begin Barcelona-Beirut mùa đông service from Tháng 6 năm 2013
  13. ^ Vueling Adds 11 New Routes in Summer 2014
  14. ^ “Vueling operará siete nuevas rutas desde Barcelona en verano, entre ellas, a Jerez de la Frontera”. 20 Minutos. ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập 3 Tháng 11 năm 2013.
  15. ^ “Vueling flight schedules”.
  16. ^ “Vueling to Start Barcelona – Istanbul Service from late”. Truy cập 16 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “Испанский лоу-кост Vueling полетит из Барселоны в Киев”. avianews.com by Aviation Today. ngày 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  18. ^ [1]
  19. ^ “Wizz Air continues to expand in Macedonia – 3rd aircraft in Skopje, 1 new airport and 6 new routes”. Wizz Air. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  20. ^ “Wizz Air timetable”. Wizz Air.