Sân bay Syktyvkar
Giao diện
Sân bay Syktyvkar | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Аэропорт Сыктывкар | |||||||||||
| |||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||||||||||
Thành phố | Syktyvkar | ||||||||||
Vị trí | Syktyvkar, Komi, Nga | ||||||||||
Phục vụ bay cho | Komiaviatrans | ||||||||||
Độ cao | 300 ft / 99 m | ||||||||||
Tọa độ | 61°38′30″B 050°50′18″Đ / 61,64167°B 50,83833°Đ | ||||||||||
Maps | |||||||||||
Komi Republic in Russia | |||||||||||
Đường băng | |||||||||||
|
Sân bay Syktyvkar (IATA: SCW, ICAO: UUYY) là một sân bay ở thành phố Syktyvkar, Cộng hòa Komi, Nga. Nó có thể phục vụ các máy bay loại trung bình. Năm 2016, dự án xây dựng nhà ga mới tại đây đã được phê duyệt.
Hãng hàng không và điểm đến
[sửa | sửa mã nguồn]Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Aeroflot | Moskva–Sheremetyevo |
Komiaviatrans | Inta, Kazan, Kotlas, Moskva–Domodedovo, Naryan-Mar, Pechora, Perm, Samara, Saint Petersburg, Ufa, Ukhta, Usinsk, Ust-Tsilma, Vorkuta Theo mùa: Anapa, Krasnodar, Mineralnye Vody |
Pegas Fly | Bay thuê theo mùa: Antalya,[1] Djerba,[1] Dubai-Al Maktoum,[1] Gazipaşa,[1] Monastir[1] |
Rossiya | Saint Petersburg |
RusLine | Arkhangelsk,[2] Kaliningrad,[3] Krasnodar,[3] Samara,[3] Yekaterinburg |
Smartavia | Saint Petersburg Theo mùa: Simferopol[4] |
Utair | Moskva–Vnukovo Theo mùa: Anapa |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
---|---|---|---|---|---|---|
Lưu lượng hành khách | 450.400 | 440.500 | 449.100 | 511.600 | 564.000 | 549.700 |
Nguồn: [5][6][7][8] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “Flight Search”. pegasys.pegast.ru. 19 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ “New direction Arkhangelsk - Syktyvkar”. Airline "RusLine". Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b c Liu, Jim (20 tháng 12 năm 2019). “RusLine adds new domestic sectors in 1Q20”. Routesonline. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ KerchInfo (1 tháng 6 năm 2018). “Из аэропорта "Симферополь" будут летать новые рейсы”. yandex zen.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2014-2015 гг” (PDF). Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2016-2017 гг” (PDF). Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2018 года”. Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Объемы перевозок через аэропорты России за январь-декабрь 2019 года”. Cơ quan Vận tải Hàng không Liên bang Nga. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay Syktyvkar.