McDonnell Douglas KC-10 Extender
Giao diện
KC-10 Extender | |
---|---|
KC-10 Extender của Không quân Hoa Kỳ đang tiếp nhiên liệu cho F-16 Fighting Falcon | |
Kiểu | Máy bay tiếp nhiên liệu đa năng/chở hàng |
Quốc gia chế tạo | Hoa Kỳ |
Hãng sản xuất | McDonnell Douglas |
Chuyến bay đầu tiên | 12 tháng 7 1980 |
Bắt đầu được trang bị vào lúc |
Tháng 3 1981 |
Ngừng hoạt động | 2021 (Không quân Hoàng gia Hà Lan)
2024 (Không quân Hoa Kỳ) |
Tình trạng | Hoạt Động (Omega aerial refueling service) |
Trang bị cho | Không quân Hoa Kỳ Không quân Hoàng gia Hà Lan |
Được chế tạo | KC-10: 1979–1987 |
Số lượng sản xuất | KC-10: 60; KDC-10: 2 |
Giá thành | KC-10: 88,4 triệu USD (FY1998)[1] |
Phát triển từ | McDonnell Douglas DC-10 |
McDonnell Douglas KC-10 Extender là một phiên bản quân sự của loại máy bay chở khách DC-10 ,được Không quân Hoa Kỳ và Không quân các nước đồng minh sử dụng.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (KC-10A)
[sửa | sửa mã nguồn]McDonnell Douglas KC-10A Cutaway | |
McDonnell Douglas KC-10A Cutaway from Flightglobal.com |
Dữ liệu lấy từ USAF Fact sheet,[1] Steffen[2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 4
- Chiều dài: 181 ft 7 in (54,4 m)
- Sải cánh: 165 ft 4.5 in (50 m)
- Chiều cao: 58 ft 1 in (17,4 m)
- Diện tích cánh: 3.958 ft² (367,7 m²)
- Trọng lượng rỗng: 241.027 lb (109.328 kg)
- Trọng lượng có tải: 593.000 lb (269.000 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 590.000 lb (267.600 kg)
- Động cơ: 3 × F103/General Electric CF6-50C2 kiểu turbofan, 52.500 lbf (236 kN) mỗi chiếc
- Sức chứa nhiên liệu cực đại: 356.000 lb (160.200 kg)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 538 knots/0.89 mach (619 mph, 996 km/h)
- Tầm bay: 4.400 mi (7.032 km)
- Tầm bay chuyển sân: 11.500 mi (18.507 km)
- Trần bay: 42.000 ft (12.727 m)
- Vận tốc lên cao: 6.870 ft/phút (34,9 m/s)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Airbus A330 MRTT
- Boeing KC-135 Stratotanker
- Boeing KC-767
- EADS/Northrop Grumman KC-45
- Lockheed TriStar (RAF)
- Ilyushin Il-78
- Danh sách liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích
- Ghi chú
- ^ a b “Factsheets: KC-10 Extender”. US Air Force. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
- ^ Steffen 1998, p. 107.
- Tài liệu
- Eden, Paul biên tập (2004). The Encyclopedia of Modern Military Aircraft. London: Amber Books. ISBN 1-904687-84-9.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
- Endres, Gunter (1998). McDonnell Douglas DC-10, Volume 10. Grand Rapids, Michigan: Zenith Imprint. ISBN 978-0-7603-0617-8.
- Frawley, Gerard (2002). The International Directory of Military Aircraft, 2002–2003. Fyshwick, Australia: Aerospace Publications. ISBN 1-875671-55-2.
- Steffen, Arthur A. C. (1998). McDonnell Douglas DC-10 and KC-10 Extender. Hinckley, Leicester, UK: Midland Publishing. ISBN 1-85780-051-6.
- Veronico, Nick; Dunn, Jim (2004). 21st Century U.S. Air Power. Grand Rapids, Michigan: Zenith Imprint. ISBN 978-0-7603-2014-3.
- Waddington, Terry (2000). McDonnell Douglas DC-10. Miami, Florida: World Transport Press. ISBN 978-1-8924-3704-4.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về McDonnell Douglas KC-10 Extender.
- KC-10 page on Boeing.com
- USAF KC-10 fact sheet
- KC-10 web site Lưu trữ 2019-09-03 tại Wayback Machine
- KC-10 fact sheet on TheAviationZone.com
- KDC-10 in the Dutch Air Force
- KC-10 CLS Competition Lưu trữ 2010-12-30 tại Wayback Machine
- McDonnell Douglas promotional video of the KC-10 Extender trên YouTube