Leh
Leh | |
---|---|
— Thành phố — | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Jammu và Kashmir |
Huyện | Leh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 45.110 km2 (17,420 mi2) |
Độ cao | 3.500 m (11,500 ft) |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 30.870 |
• Mật độ | 0,68/km2 (1,8/mi2) |
Ngôn ngữ | |
• Chính thức | tiếng Hindi, tiếng Anh, tiếng Ladakh |
Múi giờ | IST (UTC+5:30) |
194101 | |
Mã điện thoại | 1982 |
Biển số xe | JK 10 |
Trang web | leh |
Leh (tiếng Hindi: लेह; Chữ Tạng: གླེ་; Wylie: Gle) là một thị trấn thuộc huyện Leh của bang Jammu và Kashmir. Nơi đây từng là thủ đô của vương quốc Ladakh miền Himalaya, với trung tâm là cung điện Leh, nơi cư ngụ của hoàng tộc Ladakh, được xây theo cùng phong cách và cùng khoảng thời gian với cung điện Potala. Leh nằm ở độ cao 3.524 m (11,562 ft) và được nối với Srinagar nhờ quốc lộ 1 và với Manali qua tuyến đường Leh-Manali. Năm 2010, Leh bị thiệt hại nặng do lũ.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Leh (1951–1980) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 8.3 (46.9) |
12.8 (55.0) |
19.4 (66.9) |
23.9 (75.0) |
28.9 (84.0) |
34.8 (94.6) |
34.0 (93.2) |
34.2 (93.6) |
30.6 (87.1) |
25.6 (78.1) |
20.0 (68.0) |
12.8 (55.0) |
34.8 (94.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.0 (28.4) |
1.5 (34.7) |
6.5 (43.7) |
12.3 (54.1) |
16.2 (61.2) |
21.8 (71.2) |
25.0 (77.0) |
25.3 (77.5) |
21.7 (71.1) |
14.6 (58.3) |
7.9 (46.2) |
2.3 (36.1) |
12.8 (55.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −14.4 (6.1) |
−11.0 (12.2) |
−5.9 (21.4) |
−1.1 (30.0) |
3.2 (37.8) |
7.4 (45.3) |
10.5 (50.9) |
10.0 (50.0) |
5.8 (42.4) |
−1.0 (30.2) |
−6.7 (19.9) |
−11.8 (10.8) |
−1.3 (29.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −28.3 (−18.9) |
−26.4 (−15.5) |
−19.4 (−2.9) |
−12.8 (9.0) |
−4.4 (24.1) |
−1.1 (30.0) |
0.6 (33.1) |
1.5 (34.7) |
−4.4 (24.1) |
−8.5 (16.7) |
−17.5 (0.5) |
−25.6 (−14.1) |
−28.3 (−18.9) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 9.5 (0.37) |
8.1 (0.32) |
11.0 (0.43) |
9.1 (0.36) |
9.0 (0.35) |
3.5 (0.14) |
15.2 (0.60) |
15.4 (0.61) |
9.0 (0.35) |
7.5 (0.30) |
3.6 (0.14) |
4.6 (0.18) |
105.5 (4.15) |
Số ngày mưa trung bình | 1.3 | 1.1 | 1.3 | 1.0 | 1.1 | 0.4 | 2.1 | 1.9 | 1.2 | 0.4 | 0.5 | 0.7 | 13.0 |
Nguồn: India Meteorological Department[1][2] |
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ[3], Leh có dân số 27.513 người. Phái nam chiếm 61% tổng số dân và phái nữ chiếm 39%. Leh có tỷ lệ 75% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 82%, và tỷ lệ cho phái nữ là 65%. Tại Leh, 9% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Leh Climatological Table Period: 1951–1980” (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Leh Climatological Table Period: 1951–1980” (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Census of India 2001: Data from the 2001 Census, including cities, villages and towns. (Provisional)”. Census Commission of India. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2007.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Leh. |