Bước tới nội dung

Keatit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Keatit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa họcSiO2
Hệ tinh thểbốn phương
Nhận dạng
Dạng thường tinh thểxâm tán

Keatit là một khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 (silic dioxide) được phát hiện năm 2013.[1] Nó được cho là ở dạng tinh thể xâm tán trong clinopyroxene (diopside) trong thể pyroxenit granat áp suất siêu cao. Đá chủ là một phần của khối Kokchetav ở Kazakhstan.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ralph, Jolyon, and Ida Ralph. "Keatite: Keatite Mineral Information and Data." MinDat. 2013. Aug. 2013 <http://www.mindat.org/min-2173.html>.
  2. ^ Hill, Tina R., Hiromi Konishi, and Huifang Xu, Natural occurrence of keatite precipitates in UHP clinopyroxene from the Kokchetav Massif: A TEM investigation, American Mineralogist, Volume 98, pages 187–196, 2013 Abstract