Kẽm hydroxide
Giao diện
Kẽm hydroxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Zinc hydroxide |
Tên khác | Zincum hydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Zn(OH)2 |
Khối lượng mol | 99,40468 g/mol |
Bề ngoài | bột màu trắng |
Khối lượng riêng | 3,053 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 125 °C (398 K; 257 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | ít hòa tan |
Tích số tan, Ksp | 3,0×10-16 |
Độ hòa tan trong : Rượu Amonia | Không tan Tan (tạo phức) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -642 kJ·mol-1[1] |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kẽm oxide |
Cation khác | Cadmi(II) hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kẽm hydroxide là một hydroxide lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là Zn(OH)2. Hợp chất màu trắng này rất ít tan trong nước.
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]- Hòa tan trong kiềm đặc và trong amonia tạo sản phẩm không màu:
- Nhiệt phân: Zn(OH)2 → ZnO + H2O
- Zn(OH)2 còn tác dụng với các Acid hữu cơ như: Acid acetic, acid valeric,...
Sự phổ biến
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm hydroxide được tìm thấy như là một khoáng chất hiếm. Đây không phải là quặng kẽm.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm hydroxide có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm chloride hay kẽm sulfat với natri hydroxide vừa đủ:
Một thao tác pha loãng natri hydroxide được sử dụng để kẽm hydroxide không bị hòa tan.
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm hydroxide được sử dụng để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A23. ISBN 0-618-94690-X.