Bước tới nội dung

Juba

(Đổi hướng từ Juba, Nam Sudan)
Juba
Juba trên bản đồ Nam Sudan
Juba
Juba
Vị trí nằm trong Nam Sudan
Tọa độ: 4°51′B 31°36′Đ / 4,85°B 31,6°Đ / 4.850; 31.600
Quốc gia Nam Sudan
BangTrung Equatoria
Dân số (2008)
 • Tổng cộng250,000 (ước tính)
Múi giờUTC+3 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Một điểm định cư tại Juba

Juba (tiếng Việt: Giu ba) là thành phố thủ đô của Cộng hòa Nam Sudan và cũng thủ phủ bang Trung Equatoria. Thành phố nằm trên sông Nin Trắng.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Juba có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).[1]

Dữ liệu khí hậu của Juba
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 42.2
(108.0)
43.0
(109.4)
43.6
(110.5)
42.4
(108.3)
43.7
(110.7)
38.5
(101.3)
37.0
(98.6)
38.5
(101.3)
39.0
(102.2)
39.6
(103.3)
40.4
(104.7)
42.8
(109.0)
43.7
(110.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 36.8
(98.2)
37.9
(100.2)
37.7
(99.9)
35.4
(95.7)
33.5
(92.3)
32.4
(90.3)
31.1
(88.0)
31.6
(88.9)
33.1
(91.6)
34.0
(93.2)
34.7
(94.5)
35.9
(96.6)
34.5
(94.1)
Trung bình ngày °C (°F) 28.2
(82.8)
29.3
(84.7)
29.9
(85.8)
28.7
(83.7)
27.6
(81.7)
26.5
(79.7)
25.6
(78.1)
25.5
(77.9)
26.4
(79.5)
26.9
(80.4)
27.4
(81.3)
27.5
(81.5)
27.5
(81.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 20.1
(68.2)
21.7
(71.1)
23.6
(74.5)
23.4
(74.1)
22.6
(72.7)
21.9
(71.4)
21.1
(70.0)
21.0
(69.8)
21.1
(70.0)
21.3
(70.3)
20.9
(69.6)
20.0
(68.0)
21.6
(70.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.4
(52.5)
12.2
(54.0)
16.3
(61.3)
16.5
(61.7)
16.8
(62.2)
14.0
(57.2)
13.3
(55.9)
16.0
(60.8)
15.5
(59.9)
14.0
(57.2)
13.2
(55.8)
13.9
(57.0)
11.4
(52.5)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 5.1
(0.20)
11.0
(0.43)
36.7
(1.44)
111.5
(4.39)
129.9
(5.11)
117.8
(4.64)
144.7
(5.70)
127.5
(5.02)
103.7
(4.08)
114.5
(4.51)
43.1
(1.70)
8.2
(0.32)
953.7
(37.55)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 1.4 2.0 6.6 11.6 12.4 10.3 13.0 11.5 8.6 10.4 6.5 1.9 96.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 44 42 51 64 73 76 81 80 77 73 69 53 65
Số giờ nắng trung bình tháng 279.0 235.2 210.8 198.0 207.7 207.0 182.9 204.6 228.0 241.8 237.0 260.4 2.692,4
Phần trăm nắng có thể 76 67 57 54 62 58 50 57 63 64 68 68 62
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn 2: NOAA[3] Deutscher Wetterdienst[4]

Năm 2011, dân số Juba ước tính khoảng 372.410 người.[5]

Quá trình thay đổi dân số

Năm Dân số
1973 (điều tra) 56.737
1983 (điều tra) 83.787
1993 (điều tra) 114.980
2005 (ước tính) 163.442
2008 (ước tính) 250.000[6]
2011 (ước tính) 372.410

Đến thời điểm năm 2006, chỉ có một con đường có mặt đường xi măng được người Anh xây dựng thập niên 1950 ở Juba. Thành phố này có Đại học quốc gia Juba.

Một số hãng kinh doanh trong khu vực và quốc tế đã thành lập sự hiện diện của mình tại Juba. Tổ hợp ngân hàng Kenya Kenya Commercial Bank đã có trụ sở tại Nam Sudan ở thành phố và một mạng lưới các chi nhánh lên tới con số 11 trên khắp Nam Sudan.[7] Hiện tại có ba ngân hàng thương mại bản địa tại Nam Sudan có tên là; Buffalo Commercial Bank, Ivory BankNile Commercial Bank, tất cả đều có trụ sở tại Juba. Equity Bank, dịch vụ tài chính khu vực khác cũng đã mở chi nhánh tại Juba. National Insurance Corporation (NIC), dịch vụ bảo hiểm hàng đầu của Uganda đã có văn phòng tại thành phố.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climate: Juba – Climate graph, Temperature graph, Climate table”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “World Weather Information Service – Juba”. World Meteorological Organization (UN). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ “Juba Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Klimatafel von Juba / Sudan” (PDF) (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ Estimated Population In 2011
  6. ^ Estimated Population In 2006
  7. ^ “About KCB Southern Sudan”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ “NIC Expands Into Sudan”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]