Bước tới nội dung

Ili

44°26′59″B 84°59′9″Đ / 44,44972°B 84,98583°Đ / 44.44972; 84.98583
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili
伊犁哈萨克自治州
ئىلى قازاق ئاپتونوم ۋىلايىتى
ىله قازاق اۆتونومىيالى وبلىسى
—  Châu tự trị cấp phó tỉnh  —
Chuyển tự Trung văn
 • Bính âmYīlí Hāsàkè Zìzhìzhōu
Châu tự trị Ili (đỏ) tại Tân Cương (cam) và Trung Quốc
Châu tự trị Ili (đỏ) tại Tân Cương (cam) và Trung Quốc
Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili trên bản đồ Thế giới
Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili
Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTân Cương
Thủ phủY Ninh
Diện tích
 • Tổng cộng273,200 km2 (105,500 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng3,880,000
 • Mật độ14,2/km2 (37/mi2)
Múi giờUTC+8

Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili (giản thể: 伊犁哈萨克自治州; phồn thể: 伊犁哈薩克自治州; bính âm: Yīlí Hāsàkè zìzhìzhōu, Hán Việt:Y Lê Cát Táp Khắc Tự trị châu, Kazakh: ىله قازاق اۆتونومىيالى وبلىسى, Іле Қазақ аутономиялық облысы, İle Qazaq awtonomïyalıq oblısı, Uyghur: ئىلى قازاق ئاپتونوم ۋىلايىتى, Ili Qazaq aptonom wilayiti, Ili Ķazaķ aptonom vilayiti), là một đơn vị hành chính tại Tân Cương, và là châu tự trị duy nhất của người Kazakh tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili nằm ở phía tây của Mông Cổ, phía nam của Nga và phía đông của Kazakhstan. Biên giới với nước ngoài của châu dài khoảng 2.000 km. Châu nằm trên thượng nguồn của Sông IliIrtysh (sông sa mạc) cũng chảy qua địa bàn.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili là một châu tự trị cấp phó tỉnh và bao gồm hai địa khu là Tháp Thành (Qoqek, 塔城地区) và Altay (阿勒泰地区), cả hai đều nằm ở phía đông bắc của thủ phủ.

# Tên Hán tự Bính âm Hán Việt Tiếng Uyghur]
(kona yezik̡)
Uyghur Latinh
(yengi yezik̡)
Tiếng Kazakh
(chữ Ả Rập)
Dân số (2003) Diện tích (km²) Mật độ (/km²)
1 Thành phố cấp huyện Tháp Thành 塔城市 Tǎchéng Shì Tháp Thành thị چۆچەك شەھىرى Chöchek Shehiri شاۋەشەك قالاسى 160.000 4.007 40
2 Thành phố cấp huyện Ô Tô 乌苏市 Wūsū Shì Ô Tô thị ۋۇسۇ شەھىرى Shehiri وسۋ قالاسى 210.000 14.394 15
4 Sa Loan 沙湾市 Shāwān Shì Sa Loan thị ساۋەن ناھىيىسى Saven Nahiyisi ساۋان اۋدانى 200.000 12.460 16
3 Ngạch Mẫn 额敏县 Émǐn Xiàn Ngạc Mẫn huyện دۆربىلجىن ناھىيىسى Dörbiljin Nahiyisi ءدوربىلجىن اۋدانى 200.000 9.147 22
5 Thác Lý 托里县 Tuōlǐ Xiàn Thác Lý huyện تولى ناھىيىسى Toli Nahiyisi تولى اۋدانى 90.000 19.992 5
6 Dụ Dân 裕民县 Yùmín Xiàn Dụ Dân huyện چاغانتوقاي ناھىيىسى Chaghantoqay Nahiyisi شاعانتوعاي اۋدانى 50.000 6.107 8
7 Huyện tự trị dân tộc Mông Cổ Hoboksar 和布克赛尔蒙古自治县 Hébùkèsài'ěr Měnggǔ Zìzhìxiàn Hòa Bố Khắc Tái Nhĩ Mông Cổ tự trị huyện ئاپتونوم ناھىيىسى قوبۇقسار موڭغۇل Qobuqsar Mongghul Aptonom Nahiyisi قوبىقسارى موڭعۇل اۆتونوميالى اۋدانى 50.000 28.784 2
# Tên Hán tự Bính âm Hán Việt Tiếng Uyghur
(kona yezik̡)
Uyghur Latinh
(yengi yezik̡)
Dân số (2003) Diện tích (km²) Mật độ (/km²)
1 Thành phố cấp huyện Altay 阿勒泰市 Ālètài Shì A Lặc Thái thị ئالتاي شەھىرى Altay Shehiri 230.000 10.852 21
2 Burqin 布尔津县 Bù'ěrjīn Xiàn Bố Nhĩ Tân huyện بۇرچىن ناھىيىسى Burchin Nahiyisi 70.000 10.369 7
3 Phú Uẩn 富蕴县 Fùyùn Xiàn Phú Uẩn huyện كوكتوقاي ناھىيىسى Koktokay Nahiyisi 90.000 32.327 3
4 Phú Hải 福海县 Fúhǎi Xiàn Phú Hải huyện بۇرۇلتوقاي ناھىيىسى Burultoqay Nahiyisi 70.000 33.319 2
5 Cáp Ba Hà 哈巴河县 Hābāhé Xiàn Cáp Ba Hà huyện قابا ناھىيىسى Qaba Nahiyisi 80.000 8.186 10
6 Qinggil 青河县 Qīnghé Xiàn Thanh Hà huyện چىڭگىل ناھىيىسى Chinggil Nahiyisi 60,000 15,790 4
7 Jeminay 吉木乃县 Jímùnǎi Xiàn Cát Mộc Nãi huyện جېمىنەي ناھىيىسى Jéminey Nahiyisi 40.000 7.145 6

Ngoài ra, Ili còn có 2 huyện cấp thị (thành phố cấp huyện), 7 huyện và một huyện tự trị trực thuộc châu tự trị:

# Tên Chữ Hán Bính âm Hán Việt Uyghur
(kona yezik̡)
Uyghur Latin
(yengi yezik̡)
Dân số
(ước tính năm2003)
Diện tích(km²) Mật độ(/km²)
1 Thành phố cấp huyện Y Ninh 伊宁市 Yīníng Shì Y Ninh thị غۇلجا شەھىرى Ghulja Shehiri 430.000 629 684
2 Khuê Đồn 奎屯市 Kuítún Shì Khuê Đồn thị كۈيتۇن شەھىرى Küytun Shehiri 300.000 1.171 256
3 huyện Y Ninh 伊宁县 Yīníng Xiàn Y Ninh huyện غۇلجا ناھىيىسى Ghulja Nahiyisi 360.000 4.486 80
4 Hoắc Thành 霍城县 Huòchéng Xiàn Hoắc Thành huyện قورغاس ناھىيىسى Qorghas Nahiyisi 360.000 5.466 66
5 Củng Lưu 巩留县 Gǒngliú Xiàn Củng Lưu huyện توققۇزتارا ناھىيىسى Toqquztara Nahiyisi 160.000 4.124 39
6 Tân Nguyên 新源县 Xīnyuán Xiàn Tân Nguyên huyện كۈنەس ناھىيىسى Künes Nahiyisi 300.000 7.583 40
7 Chiêu Tô 昭苏县 Zhāosū Xiàn Chiêu Tô huyện موڭغۇلكۈرە ناھىيىسى Mongghulküre Nahiyisi 160.000 10.465 15
8 Tekes 特克斯县 Tèkèsī Xiàn Đặc Khắc Tư huyện تېكەس ناھىيىسى Tékes Nahiyisi 160.000 8.080 20
9 Nilka 尼勒克县 Nílèkè Xiàn Ni Lặc Khắc huyện نىلقا ناھىيسى Nilqa Nahiyisi 160.000 10.130 16
10 Huyện tự trị dân tộc Tích Bá Qapqal 察布查尔锡伯自治县 Chábùchá'ěr Xībó Zìzhìxiàn Sát Bố Tra Nhĩ Tích Bá Tự trị huyện ئاپتونوم يېزىسى چاپچال شىبە Chapchal Shibe Aptonom Nahiyisi 170.000 4.489 38

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Henry Lansdell, "Russian Central Asia: Including Kuldja, Bokhara, Khiva and Merv". Full text available at Google Books; there is also a 2001 facsimile reprint of the 1885 edition, ISBN 1402177623. (Chapters XIV-XVI describe Lansdell visit to the area in the early 1880s, soon after the Russian withdrawal). (tiếng Anh)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]