Home (bài hát của BTS)
"Home" | |
---|---|
Bài hát của BTS | |
từ album Map of the Soul: Persona | |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Phát hành | 12 tháng 4 năm 2019 |
Thể loại | |
Thời lượng | 4:00 |
Hãng đĩa | Big Hit |
Sáng tác | |
Sản xuất | Pdogg |
"Home" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS trong mini album thứ sáu của nhóm, Map of the Soul: Persona (2019), được phát hành dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 12 tháng 4 năm 2019.
Bối cảnh và phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát được phát hành dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 12 tháng 4 năm 2019.[1]
Sáng tác và lời bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]"Home" là một bài hát nhạc pop và R&B với lời bài hát nói về việc mặc dù họ đã trở nên thành công và hiện có thể mua được những thứ họ muốn trước khi thành công, nhưng họ lại cảm thấy mình không hài lòng với những thứ xa hoa. Trong bài hát, Jimin hát, "Tôi càng lấp đầy, tôi càng trống rỗng / Càng kề cận mọi người, tôi càng cảm thấy cô đơn." Đến cuối bài hát, họ đến với sự hiện diện của người mình yêu và tìm thấy niềm an ủi cuối cùng.[2] Bài hát liên kết đến bài hát "Magic Shop" trước đó của họ từ Love Yourself: Tear, phản chiếu lại lời bài hát chẳng hạn như "bạn có tôi / tôi có bạn" và "so show me / I'll show you".[3]
Trong một cuộc họp báo, J-Hope đã mở rộng về ý nghĩa của bài hát, nói rằng, "Bài hát nói về 'nhà', đó là nơi mà các người hâm mộ ở và trái tim chúng tôi ở, nơi chúng tôi muốn quay trở lại khi mọi thứ khó khăn và chúng tôi cảm thấy cô đơn. Chúng tôi nhận được sức mạnh từ những người yêu thương chúng tôi và chờ đợi chúng tôi."[4]
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Joshua Minsoo Kim từ Pitchfork đã gọi bài hát là một "bài hát nổi bật [mà] thể hiện một hình ảnh của sự sang trọng vô tư",[2] và Noah Yoo từ cùng một công ty đã gọi bài hát là điểm nhấn của album, với các nhịp flow năng động và sự tương tác lẫn nhau giữa các thành viên một cách dễ dàng.[5] Neil Z. Yeung từ AllMusic gọi nó là mượt mà và có hồn,[6] và Kelly Wynne từ Newsweek gọi nó là hoàn hảo và là một "sự kết hợp thú vị giữa rap và slow pop."[7]
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2019) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australia (ARIA)[8] | 99 |
Canada (Canadian Hot 100)[9] | 75 |
Hungary (Single Top 40)[10] | 26 |
Japan (Japan Hot 100)[11] | 69 |
Lithuania (AGATA)[12] | 19 |
Malaysia (RIM)[13] | 6 |
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[14] | 10 |
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[15] | 94 |
South Korea (Gaon)[16] | 16 |
South Korea (Billboard K-pop Hot 100)[17] | 4 |
Anh Quốc Indie (Official Charts Company)[18] | 12 |
Hoa Kỳ Bubbling Under Hot 100 Singles (Billboard)[19] | 1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kim, Jae-Ha (12 tháng 4 năm 2019). “Album Review: BTS' 'Map of the Soul: Persona'”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b Kim, Joshua Minsoo (12 tháng 4 năm 2019). “"HOME" by BTS Review”. Pitchfork. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Simon-Bashall, Sophia (12 tháng 4 năm 2019). “BTS' sincerity shines through on Map of the Soul: Persona”. The Line of Best Fit. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Daly, Rhian (17 tháng 4 năm 2019). “All the biggest talking points from BTS' global press conference: Jungkook's missing mixtape, Suga's next prophecy, and the meaning behind 'Map Of The Soul: Persona'”. NME. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Yoo, Noah (15 tháng 4 năm 2019). “BTS: MAP OF THE SOUL : PERSONA Album Review”. Pitchfork. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Young, Neil. “Map of the Soul: Persona – BTS”. AllMusic. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Wynne, Kelly (12 tháng 4 năm 2019). “Every Song on BTS' New Album, 'Map of the Soul: Persona,' Ranked”. newsweek. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “ARIA Chart Watch #521”. auspOp. 20 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ "BTS Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Billboard Japan Hot 100 2019/4/29”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2019. Truy cập 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Digital Chart – Week 16 of 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Kpop Hot 100: April 8–14, 2019”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ "BTS Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2019.