Guadalajara, Jalisco
Giao diện
Guadalajara (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ɡwaðalaˈxaɾa]) là thủ phủ của bang Jalisco thuộc Mexico. Thành phố nằm ở giữa bang Jalisco, thuộc khu vực giáp tây Thái Bình Dương của Mexico. Với dân số 1.579.174, nó là thành phố tự trị đông dân thứ hai của Mexico.[1] Thành phố tự trị này cũng là khu vực có mật độ dân số cao thứ hai ở Mexico; đứng đầu là Ciudad Nezahualcóyotl thuộc Estado de México.[2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Guadalajara, Mexico (1951–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.0 (95.0) |
38.0 (100.4) |
39.0 (102.2) |
41.0 (105.8) |
39.0 (102.2) |
38.5 (101.3) |
37.0 (98.6) |
36.5 (97.7) |
36.0 (96.8) |
35.0 (95.0) |
32.0 (89.6) |
33.0 (91.4) |
41.0 (105.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 24.7 (76.5) |
26.5 (79.7) |
29.0 (84.2) |
31.2 (88.2) |
32.5 (90.5) |
30.5 (86.9) |
27.5 (81.5) |
27.3 (81.1) |
27.1 (80.8) |
27.1 (80.8) |
26.4 (79.5) |
24.7 (76.5) |
27.9 (82.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 17.1 (62.8) |
18.4 (65.1) |
20.7 (69.3) |
22.8 (73.0) |
24.5 (76.1) |
23.9 (75.0) |
22.0 (71.6) |
21.9 (71.4) |
21.8 (71.2) |
21.0 (69.8) |
19.2 (66.6) |
17.5 (63.5) |
20.9 (69.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.5 (49.1) |
10.3 (50.5) |
12.3 (54.1) |
14.3 (57.7) |
16.4 (61.5) |
17.3 (63.1) |
16.5 (61.7) |
16.4 (61.5) |
16.5 (61.7) |
14.9 (58.8) |
12.1 (53.8) |
10.3 (50.5) |
13.9 (57.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −1.5 (29.3) |
0.0 (32.0) |
1.0 (33.8) |
0.0 (32.0) |
1.0 (33.8) |
10.0 (50.0) |
9.0 (48.2) |
11.0 (51.8) |
10.0 (50.0) |
8.0 (46.4) |
3.0 (37.4) |
−1.0 (30.2) |
−1.5 (29.3) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 15.6 (0.61) |
6.6 (0.26) |
4.7 (0.19) |
6.2 (0.24) |
24.9 (0.98) |
191.2 (7.53) |
272.5 (10.73) |
226.1 (8.90) |
169.5 (6.67) |
61.4 (2.42) |
13.7 (0.54) |
10.0 (0.39) |
1.002,4 (39.46) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.1 | 1.2 | 0.7 | 1.1 | 3.5 | 15.2 | 21.6 | 20.0 | 15.5 | 6.4 | 1.8 | 1.8 | 90.9 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 54 | 48 | 45 | 40 | 43 | 61 | 72 | 73 | 73 | 67 | 60 | 60 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 219.6 | 239.3 | 264.9 | 264.3 | 291.1 | 221.5 | 198.5 | 210.7 | 191.1 | 223.5 | 232.3 | 187.0 | 2.743,8 |
Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional [3][4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Colegio de Postgraduados[5] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Consejo Nacional de Población, México; Proyecciones de la Población de México 2005-2050 Lưu trữ 2007-10-12 tại Wayback Machine Truy cập 2008-10-18.
- ^ Juan Carlos Aceros Gualdron. “Scripta Nova”. Ub.es. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
- ^ “NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1951–2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Extreme Temperatures and Precipitation for Guadalajara 1931–2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Normales climatológicas para Guadalajara, Jalisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Colegio de Postgraduados. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2013.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Joaquín Romo (1888), Guadalajara: Apuntes históricos, biográficos, estadísticos y descriptivos de la capital del estado de Jalisco (bằng tiếng Tây Ban Nha), México: I. Paz, OCLC 11440546, OL 6720017M
- Eduardo A. Gibbon (1893), Guadalajara: (La Florencia Mexicana) Vagancias Y Recuerdos (bằng tiếng Tây Ban Nha), Guadalajara: Imp. del "Diario de Jalisco", OCLC 1703445
- José Toribio Medina (1904). La imprenta en Guadalajara de México (1793–1821) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Santiago de Chile: Imprenta Elzeviriana – qua HathiTrust. (Annotated list of titles published in Guadalajara, arranged chronologically)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Guadalajara, Mexico tại Wikimedia Commons