Bước tới nội dung

Ankara (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh Ankara
—  Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ  —
Vị trí của tỉnh Ankara ở Thổ Nhĩ Kỳ
Vị trí của tỉnh Ankara ở Thổ Nhĩ Kỳ
Tỉnh Ankara trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Ankara
Tỉnh Ankara
Quốc giaThổ Nhĩ Kỳ
VùngTrung Anatolia
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhấtAnkara Sửa dữ liệu tại Wikidata
Chính quyền
 • Khu vực bầu cửAnkara
Diện tích
 • Tổng25,706 km2 (9,925 mi2)
Dân số [1]
 • Tổng5.346.518
 • Mật độ210/km2 (540/mi2)
Múi giờUTC+3 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã bưu chính06000–06999 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã điện thoại0312
Mã ISO 3166TR-06 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Biển số xe06

Tỉnh Ankara (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ankara ili) là một tỉnh ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ, là nơi có thủ đô quốc gia Ankara.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này nằm trên vùng đồng bằng rộng lớn ở miền trung Anatolia, với những khu rừng trên núi về phía bắc và đồng bằng khô hạn Konya ở phía nam. Các sông chính là các hệ thống Kızılırmaksông Sakarya. 50% diện tích đất được sử dụng cho nông nghiệp, 28% là rừng và 10% là các đồng cỏ. Hồ nước mặn lớn nhất là Tuz Golu nằm một phần trong tỉnh này. Đỉnh cao nhất với độ cao 2.015m là Işık Dağı.

Các huyện

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Akyurt
  2. Altındağ
  3. Ayaş
  4. Balâ
  5. Beypazarı
  6. Çamlıdere
  7. Çankaya
  8. Çubuk
  9. Elmadağ
  10. Etimesgut
  11. Evren
  12. Gölbaşı
  13. Güdül
  14. Haymana
  15. Kalecik
  16. Kazan
  17. Keçiören
  18. Kızılcahamam
  19. Mamak
  20. Nallıhan
  21. Polatlı
  22. Pursaklar
  23. Sincan
  24. Yenimahalle
  25. Şereflikoçhisar

Các huyện Etimesgut, Yenimahalle, Çankaya, Keçiören, Altındağ, Akyurt, Sincan hợp thành thành phố (büyük şehir) Ankara, đồng thời giữ vai trò là thủ đô của Thổ Nhĩ Kỳ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

39°36′B 32°30′Đ / 39,6°B 32,5°Đ / 39.600; 32.500