1952
Giao diện
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Lịch Gregory | 1952 MCMLII |
Ab urbe condita | 2705 |
Năm niên hiệu Anh | 16 Geo. 6 – 1 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1401 ԹՎ ՌՆԱ |
Lịch Assyria | 6702 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2008–2009 |
- Shaka Samvat | 1874–1875 |
- Kali Yuga | 5053–5054 |
Lịch Bahá’í | 108–109 |
Lịch Bengal | 1359 |
Lịch Berber | 2902 |
Can Chi | Tân Mão (辛卯年) 4648 hoặc 4588 — đến — Nhâm Thìn (壬辰年) 4649 hoặc 4589 |
Lịch Chủ thể | 41 |
Lịch Copt | 1668–1669 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 41 民國41年 |
Lịch Do Thái | 5712–5713 |
Lịch Đông La Mã | 7460–7461 |
Lịch Ethiopia | 1944–1945 |
Lịch Holocen | 11952 |
Lịch Hồi giáo | 1371–1372 |
Lịch Igbo | 952–953 |
Lịch Iran | 1330–1331 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1314 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 27 (昭和27年) |
Phật lịch | 2496 |
Dương lịch Thái | 2495 |
Lịch Triều Tiên | 4285 |
1952 (MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ ba của lịch Gregory, năm thứ 1952 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 952 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 52 của thế kỷ 20, và năm thứ 3 của thập niên 1950.
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- 23 tháng 1: Anh hùng Liệt sĩ LLVTND Võ Thị Sáu bị xử bắn tại Côn Đảo, khi cô vẫn chưa tròn 19 tuổi.
- 26 tháng 1: Đảng Cộng sản Trung Quốc Trung ương triển khai, tam phản, ngũ phản hành động.
Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- 17 tháng 2: Đình chiến lần thứ 5 chiến tranh Triều Tiên.
- 18 tháng 2:Thổ Nhĩ Kỳ và Hy Lạp gia nhập NATO.
- 23 tháng 2: Quân Pháp rút khỏi Hòa Bình
- 25 tháng 2: Kết thúc chiến dịch Hòa Bình
Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4
[sửa | sửa mã nguồn]- 28 tháng 4:Trung Hoa Dân Quốc và Nhật Bản ký kết hiệp ước hòa bình.
Tháng 5
[sửa | sửa mã nguồn]- 26 tháng 5: Mỹ, Anh, Pháp và Tây Đức ký kết hiệp ước liên minh quân sự.
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]- 15 tháng 7: tại Ma Cao xảy ra sự kiện Quan Áp
- 23 tháng 7: Ai Cập tuyên bố độc lập
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- 11 tháng 10: Mở đầu chiến dịch đảo Nam Nhật
- 14 tháng 10: Mở đầu chiến dịch Thượng Cam Lĩnh. Mở đầu chiến dịch Tây Bắc
- 28 tháng 10: Pháp mở cuộc hành quân tiến đánh Phú Thọ
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]- 14 tháng 11: Quân giải phóng tấn công Phát Diệm
- 17 tháng 11: Chiến tranh Đông Dương trận Chân Mộng-Trạm Thản
- 19 tháng 11: Quân giải phóng đánh chiếm Thuận Châu, Tuần Giáo, Điện Biên Phủ
Tháng 12
[sửa | sửa mã nguồn]- 10 tháng 12: Kết thúc chiến dịch Tây Bắc
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- 2 tháng 2: Park Geun-hye, tổng thống thứ 11 của Hàn Quốc
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- 7 tháng 10: Vladimir Vladimirovich Putin, tổng thống thứ 2 của Nga
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]- 16 tháng 11: Miyamoto Shigeru, nhà thiết kế sản xuất, giám đốc sáng tạo trò chơi điện tử người Nhật Bản
- 29 tháng 11: Nguyễn Chánh Tín, diễn viên người Việt Nam (m. 2020)
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- 23 tháng 1: Võ Thị Sáu, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (s. 1933)
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 tháng 10: John Langenus, trọng tài bóng đá người Bỉ (s. 1891)
Giải Nobel
[sửa | sửa mã nguồn]- Vật lý - Felix Bloch, Edward Mills Purcell
- Hóa học - Archer John Porter Martin, Richard Laurence Millington Synge
- Y học - Selman Abraham Waksman
- Văn học - François Mauriac
- Hòa bình - Albert Schwe
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1952.