永隆市
外觀
永隆市 Thành phố Vĩnh Long | |
---|---|
省轄市 | |
永隆文廟 | |
坐標:10°15′13″N 105°58′20″E / 10.2537°N 105.9723°E | |
國家 | 越南 |
省 | 永隆省 |
行政區劃 | 10坊 |
面積 | |
• 總計 | 47.82 平方公里(18.46 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 135,400人 |
• 密度 | 2,831人/平方公里(7,333人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 永隆市電子信息入口網站 |
永隆市(越南語:Thành phố Vĩnh Long/城庯永隆)是越南永隆省省蒞,位於河流沿岸,境內有許多運河貫穿而過。
地理
[編輯]永隆市北、東、南接龍湖縣,西接同塔省周城縣,西北街前江省丐𦨭縣。
歷史
[編輯]1976年,永隆市社成為九龍省省蒞,下轄第一坊、第二坊、第三坊、第四坊、第五坊、第八坊、第九坊7坊。
1977年3月11日,周城西縣新義社和新和社劃歸永隆市社管轄[1]。
1986年4月17日,龍湖縣安平社、平和福社、同富社、清德社、新行社(除了安協邑1邑和福平邑部分區域)、隆福社(包括福行邑、福原A邑2邑和福利A邑、福利B邑部分區域)劃歸永隆市社管轄;隆福社福行邑、福原A邑、福利A邑部分區域和福利B邑部分區域合併為福厚社[2]。
1991年12月26日,九龍省重新分設為永隆省和茶榮省,永隆市社劃歸永隆省管轄並成為永隆省蒞[3]。
1992年2月13日,同富社、安平社、平和福社、福厚社、新行社、清德社6社劃歸龍湖縣管轄。
1994年8月9日,新和社析置新會社,新義社析置長安社。
2007年7月17日,永隆市社被評定為三級城市。
2009年4月10日,永隆市社改制為永隆市。
2020年1月10日,長安社改制為長安坊,新義社改制為新義坊,新和社改制為新和坊,新會社改制為新會坊[4]。
2024年9月28日,越南國會常務委員會通過決議,自2024年11月1日起,第二坊併入第一坊。[5]
行政區劃
[編輯]永隆市下轄10坊,市人民委員會位於第一坊。
- 第一坊(Phường 1)
- 第三坊(Phường 3)
- 第四坊(Phường 4)
- 第五坊(Phường 5)
- 第八坊(Phường 8)
- 第九坊(Phường 9)
- 新和坊(Phường Tân Hoà)
- 新會坊(Phường Tân Hội)
- 新義坊(Phường Tân Ngãi)
- 長安坊(Phường Trường An)
注釋
[編輯]- ^ Quyết định 59-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Cửu Long do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-08]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 44-HĐBT năm 1986 điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Vĩnh Long, huyện Long Hồ và Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-08]. (原始內容存檔於2020-10-25).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-08]. (原始內容存檔於2017-09-02).
- ^ Nghị quyết số 860/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long. [2020-02-05]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025.