Bước tới nội dung

Typhlatya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Typhlatya
Typhlatya arfeae
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Atyidae
Chi: Typhlatya
Creaser, 1936[1]

Typhlatya là một chi tôm trong họ Atyidae. Chúng là những loài tôm stygobitic nhỏ được tìm thấy ở vùng Tây Địa Trung Hải (Pháp và Tây Ban Nha), vùng Caribe (Antilles, BahamasYucatán), Đảo AscensionGalápagos, mặc dù các loài riêng lẻ thường có phạm vi phân bố rất nhỏ.[2][3] Các loài trong chi này có thể được tìm thấy cả ở vùng nước mặn, nước lợ và nước ngọt,[3] chủ yếu ở môi trường sống không ở vùng biển mở và không có san hô.[2]

Phân loại và bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại, đã có 17 loài được công nhận thuộc chi này. Trong đó, một loài được IUCN liệt kê là loài cực kỳ nguy cấp và 6 loài được coi là dễ bị tổn thương. [4] Các nghiên cứu phát sinh loài chỉ ra rằng chi này theo định nghĩa hiện tại là cận ngành và cần được định nghĩa lại vì T. galapagensis có thể nhóm với AntecaridinaT. monae có thể nhóm với Stygiocaris của Úc. Ở cấp độ cao hơn, ba chi này, hợp với các chi HalocaridinaHalocaridinides, có thể tạo thành một nhóm các chi.[2] Ngoài các loài "Typhlatya" jusbaschjani (Georgia) và "Typhlatya" pretneri (Hercegovina) tuy cũng được liệt kê trong chi này, nhưng đôi khi chúng cũng được xếp vào trong chiTroglocaris.[5][6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ a b c Botello, A.; T.M. Iliffe; F. Alvarez; C. Juan; J. Pons; D. Jaume (2013). “Historical biogeography and phylogeny of Typhlatya cave shrimps (Decapoda: Atyidae) based on mitochondrial and nuclear data” (PDF). Journal of Biogeography. 40 (3): 594–607. doi:10.1111/jbi.12020. |hdl-access= cần |hdl= (trợ giúp)
  3. ^ a b Alvarez, F. (18 tháng 9 năm 2013). “Typhlatya kakuki Alvarez, Iliffe and Villalobos, 2005”. tamug.edu. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Charles Fransen (2011). Typhlatya. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ Jaume, D.; F. Bréhier (2005). “A new species of Typhlatya (Crustacea: Decapoda: Atyidae) from anchialine caves on the French Mediterranean coast”. Zoological Journal of the Linnean Society. 144 (3): 387–414. doi:10.1111/j.1096-3642.2005.00175.x. |hdl-access= cần |hdl= (trợ giúp)
  6. ^ Boris Sket & Valerija Zakšek (2009). “European cave shrimp species (Decapoda: Caridea: Atyidae), redefined after a phylogenetic study; redefinition of some taxa, a new genus and four new Troglocaris species” (PDF). Zoological Journal of the Linnean Society. 155 (4): 786–818. doi:10.1111/j.1096-3642.2008.00473.x.
  7. ^ De Grave, S. (2013). Typhlatya consobrina. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197717A2497178. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197717A2497178.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ De Grave, S. (2013). Typhlatya elenae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T198123A2512538. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T198123A2512538.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ De Grave, S. (2013). Typhlatya garciadebrasi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197924A2505276. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197924A2505276.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ De Grave, S. & Alvarez, F. (2013). Typhlatya garciai. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197675A2495637. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197675A2495637.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  11. ^ Iliffe, T.M. (1996). Typhlatya iliffei. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T22594A9378658. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T22594A9378658.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ De Grave, S. (2013). Typhlatya miravetensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197702A2496643. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197702A2496643.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ De Grave, S. (2013). Typhlatya taina. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197801A2500497. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197801A2500497.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]