Typhlatya
Typhlatya | |
---|---|
Typhlatya arfeae | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Họ: | Atyidae |
Chi: | Typhlatya Creaser, 1936[1] |
Typhlatya là một chi tôm trong họ Atyidae. Chúng là những loài tôm stygobitic nhỏ được tìm thấy ở vùng Tây Địa Trung Hải (Pháp và Tây Ban Nha), vùng Caribe (Antilles, Bahamas và Yucatán), Đảo Ascension và Galápagos, mặc dù các loài riêng lẻ thường có phạm vi phân bố rất nhỏ.[2][3] Các loài trong chi này có thể được tìm thấy cả ở vùng nước mặn, nước lợ và nước ngọt,[3] chủ yếu ở môi trường sống không ở vùng biển mở và không có san hô.[2]
Phân loại và bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại, đã có 17 loài được công nhận thuộc chi này. Trong đó, một loài được IUCN liệt kê là loài cực kỳ nguy cấp và 6 loài được coi là dễ bị tổn thương. [4] Các nghiên cứu phát sinh loài chỉ ra rằng chi này theo định nghĩa hiện tại là cận ngành và cần được định nghĩa lại vì T. galapagensis có thể nhóm với Antecaridina và T. monae có thể nhóm với Stygiocaris của Úc. Ở cấp độ cao hơn, ba chi này, hợp với các chi Halocaridina và Halocaridinides, có thể tạo thành một nhóm các chi.[2] Ngoài các loài "Typhlatya" jusbaschjani (Georgia) và "Typhlatya" pretneri (Hercegovina) tuy cũng được liệt kê trong chi này, nhưng đôi khi chúng cũng được xếp vào trong chiTroglocaris.[5][6]
- Typhlatya arfeae Jaume & Bréhier, 2005 – France
- Typhlatya campecheae H. H. Hobbs III & H. H. Hobbs Jr., 1976 – Yucatán Peninsula
- Typhlatya consobrina Botoşăneanu & Holthuis, 1970 – Cuba [7]
- Typhlatya dzilamensis Alvarez, Iliffe & Villalobos, 2005 – Yucatán Peninsula
- Typhlatya elenae Juarrero, 1994 – Cuba [8]
- Typhlatya galapagensis Monod & Cals, 1970 – Galápagos Islands
- Typhlatya garciadebrasi Juarrero de Varona & Ortiz, 2000 – Cuba [9]
- Typhlatya garciai Chace, 1942 – Cuba and possibly Caicos Island [10]
- Typhlatya iliffei C. W. J. Hart & Manning, 1981 – Bermuda [11]
- Typhlatya kakuki Alvarez, Iliffe & Villalobos, 2005 – Bahamas
- Typhlatya miravetensis Sanz & Platvoet, 1995 – Spain [12]
- Typhlatya mitchelli H. H. Hobbs III & H. H. Hobbs Jr., 1976 – Yucatán Peninsula
- Typhlatya monae Chace, 1954 – widely across Caribbean islands
- Typhlatya pearsei Creaser, 1936 – Yucatán Peninsula
- Typhlatya rogersi Chace & Manning, 1972 – Ascension Island
- Typhlatya taina Estrada & Gómez, 1987 – Cuba [13]
- Typhlatya utilaensis Alvarez, Iliffe & Villalobos, 2005 – Utila Island
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2024.
- ^ a b c Botello, A.; T.M. Iliffe; F. Alvarez; C. Juan; J. Pons; D. Jaume (2013). “Historical biogeography and phylogeny of Typhlatya cave shrimps (Decapoda: Atyidae) based on mitochondrial and nuclear data” (PDF). Journal of Biogeography. 40 (3): 594–607. doi:10.1111/jbi.12020.
|hdl-access=
cần|hdl=
(trợ giúp) - ^ a b Alvarez, F. (18 tháng 9 năm 2013). “Typhlatya kakuki Alvarez, Iliffe and Villalobos, 2005”. tamug.edu. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ Charles Fransen (2011). “Typhlatya”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
- ^ Jaume, D.; F. Bréhier (2005). “A new species of Typhlatya (Crustacea: Decapoda: Atyidae) from anchialine caves on the French Mediterranean coast”. Zoological Journal of the Linnean Society. 144 (3): 387–414. doi:10.1111/j.1096-3642.2005.00175.x.
|hdl-access=
cần|hdl=
(trợ giúp) - ^ Boris Sket & Valerija Zakšek (2009). “European cave shrimp species (Decapoda: Caridea: Atyidae), redefined after a phylogenetic study; redefinition of some taxa, a new genus and four new Troglocaris species” (PDF). Zoological Journal of the Linnean Society. 155 (4): 786–818. doi:10.1111/j.1096-3642.2008.00473.x.
- ^ De Grave, S. (2013). “Typhlatya consobrina”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197717A2497178. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197717A2497178.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ De Grave, S. (2013). “Typhlatya elenae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T198123A2512538. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T198123A2512538.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ De Grave, S. (2013). “Typhlatya garciadebrasi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197924A2505276. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197924A2505276.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ De Grave, S. & Alvarez, F. (2013). “Typhlatya garciai”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197675A2495637. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197675A2495637.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Iliffe, T.M. (1996). “Typhlatya iliffei”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T22594A9378658. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T22594A9378658.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ De Grave, S. (2013). “Typhlatya miravetensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197702A2496643. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197702A2496643.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ De Grave, S. (2013). “Typhlatya taina”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197801A2500497. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197801A2500497.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Fernando Alvarez, Thomas M. Iliffe & José Luis Villalobos (2005). “New species of the genus Typhlatya (Decapoda: Atyidae) from anchialine caves in Mexico, the Bahamas, and Honduras” (PDF). Journal of Crustacean Biology. 25 (1): 81–94. doi:10.1651/C-2516.