Trưởng quản lý của NASA
Trưởng quản lý của Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | |
---|---|
Bộ phận Con dấu của NASA là một phần trong tiêu chuẩn của trưởng quản lý | |
Báo cáo tới | Tổng thống |
Trụ sở | Washington, D.C. |
Đề cử bởi | Tống thống với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện |
Nhiệm kỳ | Theo lệnh của Tổng thống |
Tuân theo | 51 U.S.C. § 20111 |
Người đầu tiên nhậm chức | Thomas Keith Glennan |
Lương bổng | $185,100 trên năm (theo Tiến trình điều hành II) |
Website | Bill Nelson, NASA |
Trưởng quản lý của Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia là quan chức cấp cao nhất của NASA, cơ quan vũ trụ quốc gia của Hoa Kỳ. Trưởng quản lý là người ra quyết định và chính sách của NASA, và chịu trách nhiệm về các quyết định mà họ đưa ra. Trưởng quản lý sẽ phải cung cấp sự rõ ràng cho tầm nhìn của cơ quan, phục vụ như một nguồn lãnh đạo nội bộ trong NASA. Trưởng quản lý là người đứng đầu cơ quan nên họ có vị trí quan trọng trong các chính sách không gian Hoa Kỳ,[1] và trưởng quản lý được hỗ trợ bởi một phó quản lý.
Tổng thống sẽ là người đề cử trưởng quản lý theo nhu cầu và ý thích của họ, với sự tư vấn của Thượng viện, sau đó Thượng viện sẽ hội họp và để đồng ý hay bác bỏ người đề cử mà Tổng thống đề cử. Cựu thượng nghị sĩ và phi hành gia Bill Nelson hiện đang là trưởng quản lý kể từ ngày 3 tháng 5 năm 2021.
Nhiệm vụ và trách nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Trưởng quản lý đóng vai trò là giám đốc điều hành của NASA, chịu trách nhiệm trước Tổng thống về sự lãnh đạo cần thiết để đạt được sứ mệnh của cơ quan. Sự lãnh đạo này đòi hỏi phải làm rõ tầm nhìn của cơ quan, thiết lập các ưu tiên về chương trình, ngân sách, các chính sách nội bộ và đánh giá hiệu suất của Cơ quan.[2]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trưởng quản lý đầu tiên của NASA là Tiến sĩ T. Keith Glennan; trong nhiệm kỳ của mình, ông đã tập hợp nhiều dự án khác nhau trong việc nghiên cứu phát triển không gian ở Mỹ.[3] Daniel Goldin là người giữ chức vụ này trong thời gian dài nhất (gần 10 năm).Ông được biết đến với việc đi tiên phong trong cách tiếp cận "nhanh hơn, tốt hơn, rẻ hơn" đối với các chương trình không gian.[4] Người duy nhất giữ chức vụ này hai lần là James C. Fletcher, người tái nhiệm trở lại NASA sau vụ thảm họa Challenger.[5]
Trưởng quản lý hiện tại là cựu thượng nghị sĩ và phi hành gia Bill Nelson, người được Tổng thống Joe Biden đề cử vào ngày 19 tháng 3 năm 2021,[6]. Ông được Thượng viện chấp thuận vào ngày 29 tháng 4, và chính thức tuyên thệ nhậm chức vào ngày 3 tháng 5.[7]
Danh sách Trưởng quản lý
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
STT. | Chân dung | Tên | Nhậm chức | Rời nhiệm sở | Số ngày đương nhiệm |
Phục vụ dưới quyền Tổng thống | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | T. Keith Glennan[8] | 19 tháng 8, 1958 | 20 tháng 1, 1961 | 885 | Dwight D. Eisenhower | ||
Tiến sĩ Hugh L. Dryden[9] | 21 tháng 1, 1961 | 14 tháng 2, 1961 | 24 | John F. Kennedy | |||
2 | James E. Webb[10] | 14 tháng 2, 1961 | 7 tháng 10, 1968 | 1035 | |||
1781 (tổng 2816) |
Lyndon B. Johnson | ||||||
3 | Tiến sĩ Thomas O. Paine[11] | 8 tháng 10, 1968 | 21 tháng 3, 1969 | 104 | |||
60 | Richard Nixon | ||||||
21 tháng 3, 1969 | 15 tháng 9, 1970 | 543 (tổng 707) | |||||
- | Tiến sĩ George M. Low[12] | 16 tháng 9, 1970 | 26 tháng 4, 1971 | 222 | |||
4 | Tiến sĩ James C. Fletcher[13] | 27 tháng 4, 1971 | 1 tháng 5, 1977 | 1200 | |||
895 | Gerald Ford | ||||||
101 (tổng 3258) |
Jimmy Carter | ||||||
- | Tiến sĩ Alan M. Lovelace[14] | 2 tháng 5, 1977 | 20 tháng 6, 1977 | 49 | |||
5 | Tiến sĩ Robert A. Frosch[15] | 21 tháng 6, 1977 | 20 tháng 1, 1981 | 1309 | |||
- | Tiến sĩ Alan M. Lovelace[14] | 21 tháng 1, 1981 | 10 tháng 7, 1981 | 171 (tổng 220) |
Ronald Reagan | ||
6 | James M. Beggs[16] | 10 tháng 7, 1981 | 4 tháng 12, 1985 | 1608 | |||
- | Tiến sĩ William R. Graham[17] | 4 tháng 12, 1985 | 11 tháng 5, 1986 | 158 | |||
7 | Tiến sĩ James C. Fletcher[13] | 12 tháng 5, 1986 | 8 tháng 4, 1989 | 984 | |||
78 (tổng 3258) |
George H.W. Bush | ||||||
- | Dale D. Myers | 8 tháng 4, 1989 | 13 tháng 5, 1989 | 35 | |||
8 | Phó Đô đốc (đã giải ngũ) Richard H. Truly | 14 tháng 5, 1989 | 30 tháng 6, 1989 | 47 | |||
1 tháng 7, 1989 | 31 tháng 3, 1992 | 1004 (tổng 1052) | |||||
9 | Daniel S. Goldin | 1 tháng 4, 1992 | 17 tháng 11, 2001 | 294 | |||
2922 | Bill Clinton | ||||||
301 (tổng 3517) |
George W. Bush | ||||||
- | Tiến sĩ Daniel R. Mulville | 19 tháng 11, 2001 | 21 tháng 12, 2001 | 32 | |||
10 | Sean O'Keefe | 21 tháng 12, 2001 | 11 tháng 2, 2005 | 1148 | |||
- | Đại tá (đã giải ngũ) Frederick D. Gregory | 11 tháng 12, 2005 | 14 tháng 4, 2005 | 62 | |||
11 | Tiến sĩ Michael D. Griffin | 14 tháng 4, 2005 | 20 tháng 1, 2009 | 1377 | |||
- | Christopher Scolese | 21 tháng 1, 2009 | 16 tháng 7, 2009 | 176 | Barack Obama | ||
12 | Thiếu tướng (đã giải ngũ) Charles F. Bolden, Jr. | 17 tháng 7, 2009 | 20 tháng 1, 2017 | 2744 | |||
- | Robert M. Lightfoot Jr. | 20 tháng 1, 2017 | 23 tháng 4, 2018 | 458 | Donald Trump | ||
13 | Thiếu tá Jim Bridenstine[18] | 23 tháng 4, 2018 | 20 tháng 1, 2021 | 1003 | |||
- | Steve Jurczyk | 20 tháng 1, 2021 | 3 tháng 5, 2021 | 103 | Joe Biden | ||
14 | Bill Nelson[18] | 3 tháng 5, 2021 | Đương nhiệm | 1288 |
Người có thể được Tổng thống đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Người có thể được Tổng thống chọn để đề cử lên Thượng viên gồm những người như sau:[19]
- Phó quản lý viên của NASA
- Trưởng quản lý liên kết với NASA
- Phó quản lý viên liên kết với NASA (nếu có)
- Chánh văn phòng của trưởng quản lý NASA
- Giám đốc Trung tâm Vũ trụ Johnson (Houston, Texas)
- Giám đốc Trung tâm Vũ trụ Kennedy (Đảo Merritt, Florida)
- Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu bay Không gian Marshall (Redstone Arsenal, Alabama)
Trong trường hợp không có Phó quản lý của NASA và Trưởng quản lý liên kết với NASA để giữ vai trò Trưởng quản lý, thì phó quản lý viên liên kết với NASA đảm nhận vai trò quyền phó quản lý của NASA.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “NASA Roles, Responsibilities, and Organizational Structure”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Chapter 2—Roles and Responsibilities”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- ^ “T. Keith Glennan biography”. NASA. 4 tháng 8 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.
- ^ “Daniel S. Goldin biography”. NASA. 12 tháng 3 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.
- ^ “James C. Fletcher biography”. NASA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.
- ^ “President Biden Announces his Intent to Nominate Bill Nelson for the National Aeronautics and Space Administration”. Nhà Trắng (bằng tiếng Anh). 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ “List of Administrators and Deputy Administrators of NASA”. NASA. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2008.
- ^ Binder, David (12 tháng 4 năm 1995). “T. Keith Glennan, 89, First Chief of Space Agency”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.
- ^ Dryden, Hugh Latimer (1916). Airplanes: an introduction to the physical principles embodied in their use (M.S.). Đại học Johns Hopkins. OCLC 30460745.
- ^ Prescod-Weinstein, Chanda; Tuttle, Sarah; Walkowicz, Lucianne; Nord, Brian (1 tháng 3 năm 2021). “NASA Needs to Rename the James Webb Space Telescope - The successor to the Hubble honors a man who took part in the effort to purge homosexual people from the federal workforce”. Scientific American. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
- ^ Paine, Thomas O. (1949). The effect of a molten lead-bismuth eutectic alloy on steel (Ph.D.). Đại học Stanford. OCLC 489292511 – qua ProQuest.
- ^ Jurek (2018), tr. 155.
- ^ a b Fletcher, James C. (1948). Cloud chamber studies of cosmic rays (Ph.D.). Viện Công nghệ California. OCLC 654923475 – qua ProQuest.
- ^ a b Lovelace, Alan Mathieson (1954). The use of the peroxide-catalyzed reactions of bromofluoromethanes in the preparation of olefins and dienes containing fluorines (Ph.D.). Đại học Florida. OCLC 671323793 – qua ProQuest.
- ^ Frosch, Robert Alan (1952). Magnetic hyperfine structure in diatomic molecules (Ph.D.). Đại học Columbia. OCLC 35805315 – qua ProQuest.
- ^ “Ex-NASA administrator James Beggs dead at 94”. Associated Press. 26 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
- ^ Wilford, John (6 tháng 12 năm 1985). “Man in the News: William Robert Graham”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
- ^ a b “Senate confirms former Florida Sen. Bill Nelson to lead NASA”. Associated Press (bằng tiếng Anh). 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Designation of Officers of the National Aeronautics And Space Administration To Act as Administrator”. Federal Register. 22 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Jurek, Richard (tháng 12 năm 2018). “The Man Who Won the Moon Race”. Air & Space Magazine. Washington, D.C.: Viện Smithsonian. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.