Toyama (thành phố)
Toyama 富山市 | |
---|---|
Tòa thị chính Toyama | |
Vị trí thành phố Toyama trên bản đồ tỉnh Toyama | |
Tọa độ: 36°41′45,3″B 137°12′49,3″Đ / 36,68333°B 137,2°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūbu Hokuriku |
Tỉnh | Toyama |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Fujii Hirohisa |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,242 km2 (480 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 413,938 |
• Mật độ | 330/km2 (860/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Mã bưu điện | 930-8510 |
Điện thoại | 076-431-6111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 7-38 Shinsakuramachi, Toyama-shi, Toyama-ken |
Website | Website chính thức |
Biểu trưng | |
Hoa | Hướng dương Camellia japonica |
Cây | Zelkova serrata |
Toyama (
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, thành phố Toyama từng có 173 đợt máy bay ném bom B-29 của không quân Hoa Kỳ trong hai ngày 1 và 2 tháng 8 năm 1945.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Toyama giáp với vịnh Toyama ở phía Bắc, phía Tây giáp đồng bằng Toyama, phía Đông Nam có rặng núi Tateyama thuộc dãy núi Hida hùng vĩ (còn gọi là Bắc Alps Nhật Bản).
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Toyama có nhiều ngày mưa trong năm, kể cả vào mùa đông. Hiện tượng foehn hay xuất hiện vào mùa đông.
Dữ liệu khí hậu của thành phố Toyama | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.9 (69.6) |
22.5 (72.5) |
25.7 (78.3) |
32.4 (90.3) |
33.3 (91.9) |
36.4 (97.5) |
38.8 (101.8) |
39.5 (103.1) |
38.3 (100.9) |
33.3 (91.9) |
29.2 (84.6) |
24.8 (76.6) |
39.5 (103.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.3 (43.3) |
7.4 (45.3) |
11.8 (53.2) |
17.6 (63.7) |
22.7 (72.9) |
25.7 (78.3) |
29.8 (85.6) |
31.4 (88.5) |
27.0 (80.6) |
21.6 (70.9) |
15.7 (60.3) |
9.5 (49.1) |
18.9 (66.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.0 (37.4) |
3.4 (38.1) |
6.9 (44.4) |
12.3 (54.1) |
17.5 (63.5) |
21.4 (70.5) |
25.5 (77.9) |
26.9 (80.4) |
22.8 (73.0) |
17.0 (62.6) |
11.2 (52.2) |
5.7 (42.3) |
14.5 (58.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 0.2 (32.4) |
0.1 (32.2) |
2.6 (36.7) |
7.4 (45.3) |
12.9 (55.2) |
17.7 (63.9) |
22.1 (71.8) |
23.2 (73.8) |
19.1 (66.4) |
13.1 (55.6) |
7.3 (45.1) |
2.5 (36.5) |
10.7 (51.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −11.9 (10.6) |
−11.1 (12.0) |
−7.0 (19.4) |
−2.2 (28.0) |
2.3 (36.1) |
7.7 (45.9) |
13.0 (55.4) |
14.1 (57.4) |
8.9 (48.0) |
1.9 (35.4) |
−2.0 (28.4) |
−8.5 (16.7) |
−11.9 (10.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 259.0 (10.20) |
171.7 (6.76) |
164.6 (6.48) |
134.5 (5.30) |
122.8 (4.83) |
172.6 (6.80) |
245.6 (9.67) |
207.0 (8.15) |
218.1 (8.59) |
171.9 (6.77) |
224.8 (8.85) |
281.6 (11.09) |
2.374,2 (93.47) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 104 (41) |
84 (33) |
17 (6.7) |
1 (0.4) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
49 (19) |
253 (100) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.5 mm) | 23.7 | 19.9 | 18.2 | 13.5 | 12.0 | 12.1 | 15.3 | 11.6 | 13.7 | 14.2 | 17.9 | 23.0 | 194.9 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 78 | 72 | 68 | 70 | 78 | 79 | 77 | 78 | 77 | 77 | 81 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 68.1 | 89.7 | 135.9 | 173.6 | 199.9 | 154.0 | 153.3 | 201.4 | 144.2 | 143.1 | 105.1 | 70.7 | 1.647,2 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2] |
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Toyama có nhiều di tích lịch sử, chùa chiền, jinja, suối nước nóng (onsen), các bãi trượt tuyết và thắng cảnh tự nhiên. Thành phố Toyama thường đăng cai tổ chức các hội nghị quốc tế để thu hút khách du lịch tới thưởng thức các điểm tham quan của mình.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Toyama (Toyama, Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
- ^ “気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)” (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.