The Greatest Showman (nhạc phim)
The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 8 tháng 12 năm 2017 |
Thu âm | 2017 |
Thể loại | |
Thời lượng | 39:51 |
Hãng đĩa | Atlantic |
Sản xuất | |
Đĩa đơn từ The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack | |
|
The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack là album nhạc phim của phim điện ảnh Bậc thầy của những ước mơ. Nó được phát hành đầy đủ vào ngày 8 tháng 12 năm 2017 bởi Atlantic Records.[1] Lần phát hành đặt hàng trước đầu tiên là vào ngày 26 tháng 10 năm 2017, với hai đĩa đơn quảng bá: "The Greatest Show" và "This Is Me". Lần thứ ba, "Rewrite the Stars" được phát hành tiếp theo vào ngày 17 tháng 11 năm 2017.[2][3][4] "This Is Me" được phát hành vào ngày 8 tháng 12 năm 2017, dưới dạng đĩa đơn chính thức của album.[5] Tại Úc, "Rewrite the Stars" đã được gửi đến các đài phát thanh vào ngày 20 tháng 7 năm 2018.[6]
Được sản xuất bởi Greg Wells, Justin Paul và Stew Pasek, album đã đạt được thành công toàn cầu sau khi phát hành bộ phim, đứng đầu các bảng xếp hạng ở một số quốc gia bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Vương quốc Anh và Nhật Bản. Album cũng đạt vị trí số một trên iTunes tại hơn 77 quốc gia.[7][8] Tại Vương quốc Anh, album thành công về mặt thương mại và trở thành album bán chạy nhất năm 2018.[9] Nó trở thành album thứ hai trong 30 năm trải qua 11 tuần liên tiếp ở vị trí số 1[10] và trong tuần thứ 20 trên UK Albums Chart,[11] nó đã trở thành nhạc phim có số tuần dài nhất ở vị trí số 1 trong 50 năm. Với doanh số hơn 1,6 triệu, đây là album bán chạy nhất năm 2018 tại Vương quốc Anh.[12] Đây cũng là album bán chạy nhất năm 2018 tại Hoa Kỳ, với 1.491.000 lượng sale thuần, nhưng đứng thứ ba với 2.499.000 đơn vị tương đương album.[13]
Đĩa đơn của album "This Is Me" đã đoạt giải bài hát trong phim hay nhất tại Lễ trao giải Quả cầu vàng lần thứ 75[14] và được đề cử cho Bài hát hay nhất tại Giải Lựa chọn của giới phê bình[15] và Bài hát gốc hay nhất tại Giải Oscar lần thứ 90.[16] Album nhận được đánh giá tích cực và đã bán được hơn 7,3 triệu bản trên toàn thế giới.[17] Album này cũng đã giành giải Grammy cho hạng mục "Tác phẩm âm nhạc biên soạn xuất sắc nhất cho phim ảnh" tại lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 61.
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các ca khúc được viết bởi Benj Pasek và Justin Paul; track 1 co-written by Ryan Lewis.
STT | Nhan đề | Producer(s) | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "The Greatest Show" (performed by Hugh Jackman, Keala Settle, Zac Efron, Zendaya) |
| 5:02 |
2. | "A Million Dreams" (performed by Ziv Zaifman, Jackman, Michelle Williams) |
| 4:29 |
3. | "A Million Dreams (Reprise)" (performed by Austyn Johnson, Cameron Seely, Jackman) |
| 1:00 |
4. | "Come Alive" (performed by Jackman, Settle, Daniel Everidge, Zendaya) |
| 3:45 |
5. | "The Other Side" (performed by Jackman and Efron) |
| 3:34 |
6. | "Never Enough" (performed by Loren Allred) |
| 3:27 |
7. | "This Is Me" (performed by Settle) |
| 3:54 |
8. | "Rewrite the Stars" (performed by Efron and Zendaya) |
| 3:37 |
9. | "Tightrope" (performed by Williams) |
| 3:54 |
10. | "Never Enough (Reprise)" (performed by Allred) |
| 1:20 |
11. | "From Now On" (performed by Jackman) |
| 5:49 |
Tổng thời lượng: | 39:51 |
Chú thích
- ^ additional producer
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Thập kỉ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[84] | 3× Platinum | 210.000 |
Áo (IFPI Áo)[85] | Gold | 7.500 |
Bỉ (BEA)[86] | Gold | 0 |
Canada (Music Canada)[87] | Platinum | 80.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[88] | Platinum | 20.000 |
Pháp (SNEP)[89] | Gold | 50.000 |
Đức (BVMI)[90] | Gold | 100.000 |
Ireland (IRMA) | None | 64,400[91] |
Ý (FIMI)[92] | Gold | 25.000 |
Nhật Bản (RIAJ)[93] | Platinum | 250.000^ |
New Zealand (RMNZ)[94] | 2× Platinum | 30.000 |
South Korea (Gaon Chart) | — | 4,726[95] |
Anh Quốc (BPI)[97] | 7× Platinum | 2,001,226[96] |
Hoa Kỳ (RIAA)[99] | 3× Platinum | 1,682,000[98] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
The Greatest Showman: Reimagined
[sửa | sửa mã nguồn]The Greatest Showman: Reimagined | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 16 tháng 11 năm 2018 |
Thu âm | 2018 |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 45:51 |
Hãng đĩa | Atlantic |
Sản xuất | Justin Paul (also exec.), Benj Pasek, Kevin Weaver, Pete Ganbarg, Brandon Davis, Jordan Carroll |
Đĩa đơn từ The Greatest Showman: Reimagined | |
|
The Greatest Showman: Reimagined là bản thu âm lại nhạc phim, bao gồm các phiên bản mới của các bài hát gốc được thể hiện lại bởi Pink, Kesha, Kelly Clarkson, v.v. Album được phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2018.[100][101]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Desk, BWW News. “Listen to Two Full Songs from THE GREATEST SHOWMAN, Written by Pasek & Paul!”. Broadway World.
- ^ “Listen to The Greatest Showman's Zac Efron and Zendaya Sing Pasek and Paul's 'Rewrite the Stars'”. PlayBill. ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Odds & Ends: Hear Zac Efron & Zendaya Sing Pasek & Paul's 'Rewrite the Stars' from The Greatest Showman & More”. Broadway. ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “The Greatest Showman Releases New Song, "Rewrite the Stars"”. Theatre Mania. ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “KEALA SETTLE & THE GREATEST SHOWMAN ENSEMBLE - THIS IS ME (SONG)”. Australian Charts. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Singles to Radio Issue 1199”. The Music Network. ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “The Greatest Showman on Twitter”. Twitter. 2 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “The Greatest Showman' Soundtrack Hits No. 1 On Album Chart & iTunes”. Deadline Hollywood. ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ White, Jack (ngày 15 tháng 6 năm 2018). “The Greatest Showman becomes the UK's longest-running Number 1 soundtrack in 50 years”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ Copsey, Rob (ngày 23 tháng 3 năm 2018). “The Greatest Showman soundtrack equals Adele's massive UK chart record”. Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “OFFICIAL ALBUMS CHART RESULTS MATCHING: THE GREATEST SHOWMAN”. Official Chart. The Official Chart Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ White, Jack (ngày 3 tháng 1 năm 2019). “The Official Top 40 biggest albums of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “Drake's 'Scorpion' Is Nielsen Music's Top Album Of 2018 in U.S., 'God's Plan' Most-Streamed Song”. Billboard.
- ^ a b France, Lisa (ngày 11 tháng 12 năm 2017). “Golden Globe nominations 2018: The list”. CNN. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Kilday, Gregg (ngày 6 tháng 12 năm 2017). “Critics' Choice Awards: 'The Shape of Water' Leads With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b “Oscars: 'Shape of Water' Leads With 13 Noms”. The Hollywood Reporter. ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
- ^ Beech, Mark (ngày 26 tháng 12 năm 2018). “'Greatest Showman' Matches Adele, Beatles Records As Soundtracks Make A Comeback”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “All the winners from the Classic BRIT Awards”. Music Week.
- ^ “Academy Award Winners 2018: The Complete List”. Variety. ngày 4 tháng 3 năm 2018.
- ^ Douglas, Esme. “Teen Choice Awards 2018: See the full list of winners”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
- ^ Lewis, Hilary (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “American Music Awards: Drake, Cardi B Lead 2018 Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
- ^ Lynch, Joe (ngày 7 tháng 12 năm 2018). “Grammys 2019 Nominees: The Complete List”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Australiancharts.com – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập Juanuary 6, 2018.
- ^ "Austriancharts.at – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
- ^ "Soundtrack Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201801 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Danishcharts.dk – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Eri esittäjiä: The Greatest Showman (Original Motion Picture Soundtrack)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ "Lescharts.com – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Offiziellecharts.de – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2018. 49. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Irish Albums Chart: ngày 26 tháng 1 năm 2018”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Classifica settimanale WK 1, 2018” (bằng tiếng Ý). FIMI. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Japan Hot Albums”. Billboard (bằng tiếng Nhật). ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
- ^ 12 tháng 3 năm 2018/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 12 tháng 3 năm 2018" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Oricon Top 50 International Albums: 2018-03-05” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “Los más vendidos 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ “VG-lista – Topp 40 Album uke 4, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2017.12.24~2017.12.30" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
- ^ "South Korea Gaon International Album Chart". Trên trang này, chọn "2017.12.24~2017.12.30", sau đó "국외", để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Álbumes – Semana 33: del 10.08.2018 al 16.08.2018” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Veckolista Samlingar - Vecka 2, 12 januari 2018”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Swisscharts.com – Soundtrack – The Greatest Showman" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Official Soundtrack Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 7 tháng 1 năm 2018). “'The Greatest Showman' Soundtrack Hits No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Soundtrack Chart History (Soundtrack Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
- ^ “2018 Annual ARIA Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Longplay”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Canadian Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Album Top-100 2018”. Hitlisten (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top de l'année Top Albums 2018” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. offiziellecharts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Ireland's Official Top 40 biggest albums of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “2018 Oricon Annual Ranking” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top Selling Albums of 2018”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Classifica settimanale WK 6, 2018”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ Copsey, Rob (ngày 3 tháng 1 năm 2019). “The Official Top 40 biggest albums of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “ARIA End of Year Albums Chart 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Jahreshitparade Alben 2019”. austriancharts.at. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten – Album 2019”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Top de l'année Top Albums 2019” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ White, Jack (ngày 9 tháng 1 năm 2020). “Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Top Selling Albums of 2019”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
- ^ Copsey, Rob (ngày 1 tháng 1 năm 2020). “The Official Top 40 biggest albums of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “2019 ARIA End of Decade Albums Chart”. tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ Copsey, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2019). “The UK's Official Top 100 biggest albums of the decade”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Decade-End Charts: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận album Áo – Div/OST – The Greatest Showman” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2019” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Various Artists – The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Various Artists – The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – Divers – The Greatest Showman” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (O.S.T. - Various; 'The Greatest Showman')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Ireland's Official Top 40 biggest albums of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Ý – Artisti Vari – The Greatest Showman” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The Greatest Showman" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Various Artists – The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019. Chọn 2018年12月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận album New Zealand – The Greatest Showman Ensemble – The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr.
- ^ Paine, Andre (ngày 20 tháng 6 năm 2019). “Greatest Showman soundtrack passes 2 million sales”. Music Week. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Motion Picture Cast Recording – The Greatest Showman” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 29 tháng 3 năm 2019). “Lady Gaga & Bradley Cooper's 'A Star Is Born' Soundtrack Passes 1 Million in U.S. Sales”. Billboard.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Various Artists” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Greatest Showman: Reimagined”. ngày 16 tháng 11 năm 2018 – qua Amazon.
- ^ White, Jack (ngày 9 tháng 10 năm 2018). “The Greatest Showman - Reimagined enlists Pink, Panic at the Disco and Kelly Clarkson for new versions of movie's popular hits”. Official Charts Company.