Bước tới nội dung

Thai Airways

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thai Airways International
บริษัท การบินไทย จำกัด (มหาชน)
IATA
TG
ICAO
THA
Tên hiệu
-
Lịch sử hoạt động
Thành lập1 tháng 5 năm 1960; 64 năm trước (1960-05-01)
(sáp nhập với Thai Airways Company năm 1988)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay Suvarnabhumi
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTXRoyal Orchid Plus
Phòng chờ
  • Royal First Lounge
  • Royal Orchid Spa
  • Royal Silk Lounge
  • Royal Orchid Lounge
Liên minhStar Alliance
Công ty mẹBộ Tài chính Thái Lan (51%) [1]
Công ty conThai Smile [2][3] Nok Air [4]
Số máy bay36
Điểm đến59 (+ Thai Smile)
Khẩu hiệuSmooth as Silk / I Fly THAI
Trụ sở chínhKhet Chatuchak, Bangkok, Thái Lan
Nhân vật
then chốt
  • Areepong Bhoocha-oom (Chủ tịch)
  • Charamporn Jotikasthira (Giám đốc)
Nhân viên9.394 (2021)[5]
Trang webwww.thaiairways.com
Tài chính
Doanh thuGiảm 188.954 triệu baht (2019)
Lãi thựcGiảm 12.042 triệu baht (2019)
Tổng số
tài sản
Giảm 256.665 triệu baht (2019)

Thai Airways International (tiếng Thái: การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của liên minh Star Alliance.

Thai Airways International A380

Thua lỗ của Thai Airways vào năm 2020 gồm cả số tiền chi 1 lần tới 90 tỷ baht phục vụ việc sa thải nhân viên và những tổn thất về máy bay, những tài sản có quyền sử dụng và phụ tùng máy bay. Khoản lỗ ngày càng lớn đã khiến vốn chủ sở hữu của Thai Airways xuống mức âm 127 tỷ baht vào cuối năm ngoái.

Hãng đang bị lỗ chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch khiến hầu hết các dịch vụ bị ngưng trệ. Hãng sẽ trình kế hoạch tái cơ cấu nợ lên một tòa án phá sản ở Bangkok vào ngày 2/3/2021. Thời gian qua, Thai Airways đã bán một số đơn vị, sa thải nhân viên và mở một số kênh mới để tìm kiếm nguồn thu. Đây đều là những nỗ lực nhằm tạo ra thêm doanh thu cũng như bù đắp một phần ảnh hưởng chưa từng có do dịch Covid-19 gây ra khiến ngành công nghiệp du lịch toàn cầu ngưng trệ.

Tổng lỗ ròng của hãng bay này đã lên tới 141,2 tỷ baht (tương đương 4,7 tỷ USD) trong năm 2020. Đây là mức thua lỗ hàng năm lớn nhất trong lịch sử các công ty niêm yết ở Thái Lan theo dữ liệu được tổng hợp bởi Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan (SET). Doanh thu của hãng giảm 73,8% xuống còn 48,3 tỷ baht.

Thai Airways Boeing 787-8
Thai Airways Boeing 787-8

Năm 2006, Thai Airways chuyển trung tâm căn cứ sang Sân bay Suvarnabhumi. Cùng với sự xuất hiện của máy bay mới vào giữa những năm 2000, cũng như trụ sở mới ở Bangkok, hãng đã ra mắt thương hiệu mới bằng cách giới thiệu logo máy bay mới, ghế ngồi máy bay mới, dịch vụ mặt đất và dịch vụ trên máy bay được cải tiến.

Logo phía đuôi máy bay thể hiện cử chỉ lời chào truyền thống của Thái Lan (Wai), và các đường cong thể hiện kiến ​​trúc truyền thống của Thái Lan và cấu trúc trang trí được gọi là lamyong thường thấy trên các mái chùa để phân biệt các phần khác nhau trong logo. Màu vàng tượng trưng cho màu sắc của các ngôi đền Thái Lan, trong khi màu đỏ tươi tượng trưng cho hoa mộc lan, cuối cùng là màu tím tượng trưng cho Hoa phong lan Thái Lan - một màu được sử dụng từ đồng phục đến phối màu khoang máy bay.

Chiếc Boeing 777-300ER (HS-TKF) mang logo Royal Barge Suphannahong

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm đến trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Đông Á
Đông Nam Á
Tây Nam Á

Bắc Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tàu bay chở khách

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu bay của Thai Airways International tính đến tháng 7 năm 2024:

Tàu bay Thai Airways International
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Số ghế
(First/Royal Silk/Premium Economy*/Economy)
Ghi chú
Airbus A320-200 20 __ 168
174
Airbus A321neo __ 22
Airbus A330-300 3 2 294
Airbus A350-900 23 __ 321 (0/32/0/289) HS-THQ và HS-THU sơn livery Star Alliance
Boeing 777-200ER 5 __ 292 (0/30/0/262) Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản
Boeing 777-300ER 17 __ 348 (0/42/0/306) Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản
Boeing 787-8 6 __ 256 (0/22/0/234)
Boeing 787-9 3 50 298 (0/30/0/268)
Tổng cộng 77 74

Tuổi trung bình của đội máy bay của hãng này là 9,3 năm, số liệu tháng 1 năm 2019.

  1. ^ “Major Shareholders”. Stock Exchange of Thailand. ngày 10 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  2. ^ “THAI sister airline launch set for 2012”. Bangkok Post. ngày 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “Fly Smart with THAI Smile”. THAI Smile. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “NOK AIRLINES PUBLIC COMPANY LIMITED; Major Shareholder”. Stock Exchange of Thailand. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ http://www.staralliance.com/en/member-airline-details?airlineCode=TG

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]