Thành viên:Manhpro354/Ferat(VI)
Solutions of ferrate (left)
and permanganate (right) | |
Names | |
---|---|
IUPAC name
Ferrate(VI)
| |
Systematic IUPAC name
Tetraoxoironbis(olate) | |
Other names
Ferrate(2−)
| |
Identifiers | |
3D model (JSmol)
|
|
ChEBI | |
ChemSpider |
|
PubChem CID
|
|
InChI
| |
SMILES
| |
Properties | |
FeO2− 4 | |
Molar mass | 119.843 g mol−1 |
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Y verify (what is YN ?) | |
Infobox references |
Ferat(VI) là anion vô cơ với công thức hóa học [FeO4]2−. Ferat(VI) có tính nhạy sáng, tạo lên màu tím nhạt trong các hợp chất và dung dịch chứa nó. Đồng thời nó cũng là một trong những chất oxi hoá tồn tại được trong nước mạnh và ổn định nhất. Mặc dù được coi là một bazơ yếu, dung dịch có nồng độ ferat(VI) lớn là chất ăn mòn (kể cả da) và chỉ ổn định ở độ pH cao.
Danh pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Từ "ferat" thường được dùng để gọi ferat(VI) nhưng cũng có thể chỉ các ion âm chứa sắt khác, trong đó có các anion thường gặp hơn [FeO4]2−. Chúng bao gồm rất giảm loài natri tetracacbonylferat Na[Fe(CO)4], K2K
2[Fe(CO)
4]4K
2[Fe(CO)
4] và muối của sắt(III) phức tạp tetrachloroferat [FeCl4]−. Mặc dù hiếm khi nghiên cứu, ferat(V) [FeO4]3− và ferat(IV) [FeO4]4− oxyanions của sắt còn tồn tại. Này quá được gọi là ferrates.[1]
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ . ISBN 0-17-448276-0.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
[[Thể loại:Ferrat]]