Tần bì
Giao diện
Tần bì | |
---|---|
Fraxinus chinensis ở vườn thực vật Bogotá | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Phân giới (subregnum) | Tracheobionta |
Ngành (divisio) | Magnoliophyta |
Lớp (class) | Magnoliopsida |
Phân lớp (subclass) | Asteridae |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Oleaceae |
Chi (genus) | Fraxinus |
Đoạn (section) | Ornus |
Loài (species) | Fraxinus chinensis |
Roxb. 1820 | |
Phân loài | |
|
Tần bì[1] hay còn gọi tần Trung quốc,[2] bạch lạp[3] (danh pháp khoa học: Fraxinus chinensis) là một loài thực vật thuộc chi Fraxinus, trong họ Oleaceae bản địa châu Á. Loài này được du nhập vào Colombia năm 1960, được trồng ở các đường phố và các vùng nông thôn. Loài này phân bố ở châu Á ôn đới, Liên bang Nga (Primorsky, đảo Sakhalin); Trung Quốc; Hoa Đông: Bán đảo Triều Tiên; châu Á nhiệt đới: Đông Dương, Việt Nam. Tại Colombia, loài này được du nhập và trồng ở độ cao từ 1500 đến 2900 trên mực nước biển.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lê Khả Kế (chủ biên) - Võ Văn Chi – Vũ Văn Chuyên – Phan Nguyên Hồng – Trần Hợp – Đỗ Tất Lợi – Lương Ngọc Toản – Thái Văn Trừng; Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam – tập 3; Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật – 1973; Trang 22.
- ^ Phạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 882.
- ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn; Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000; Trang 18.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tần bì. |