Bước tới nội dung

Shanghai Rolex Masters 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shanghai Rolex Masters 2017
Ngày8 - 15 tháng 10
Lần thứ9
Thể loạiATP World Tour Masters 1000
Mặt sânCứng / Ngoài trời
Địa điểmThượng Hải, Trung Quốc
Sân vận độngQizhong Forest Sports City Arena
Các nhà vô địch
Đơn
Thụy Sĩ Roger Federer
Đôi
Úc John Peers / Phần Lan Henri Kontinen
← 2016 · Shanghai Rolex Masters · 2018 →

Shanghai Rolex Masters 2017 là một giải đấu quần vợt thi đấu trên sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 9 giải đấu Thượng Hải Masters được tổ chức, là giải đấu thứ 8 trong tổng số 9 giải thuộc ATP 1000 của ATP World Tour 2017. Giải sẽ được diễn ra tại sân Qizhong Forest Sports City ArenaThượng Hải, Trung Quốc từ ngày 8 tháng 10 đến ngày 15 tháng 10 năm 2017.

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 Q Q2 Q1
Đơn[1] 1,000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
Đôi[1] 0

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 Q2 Q1
Đơn $1,192,780 $584,845 $294,345 $149,675 $77,720 $40,975 22,125 5,100 2,595
Đôi $369,380 $180,840 $90,710 $46,560 $24,070 $12,700

Nội dung đơn ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 ESP Rafael Nadal 1 1
 SUI Roger Federer 2 2
 GER Alexander Zverev 4 3
 CRO Marin Čilić 5 4
 AUT Dominic Thiem 7 5
 BUL Grigor Dimitrov 8 6
 ESP Pablo Carreño Busta 10 7
 BEL David Goffin 11 8
 ESP Roberto Bautista Agut 13 9
 Hoa Kỳ Sam Querrey 15 10
 RSA Kevin Anderson 16 11
 Hoa Kỳ John Isner 17 12
 AUS Nick Kyrgios 19 13
 Hoa Kỳ Jack Sock 21 14
 FRA Lucas Pouille 23 15
 ARG Juan Martín del Potro 24 16
  • 1 Bảng xếp hạng cập nhật vào ngày 2 tháng 10 năm 2017

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Vượt qua vòng loại:

Trước giải đấu

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi ATP

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 FIN Henri Kontinen  AUS John Peers 3 1
 POL Łukasz Kubot  BRA Marcelo Melo 7 2
 NED Jean-Julien Rojer  ROU Horia Tecău 19 3
 GBR Jamie Murray  BRA Bruno Soares 23 4
 CRO Ivan Dodig  ESP Marcel Granollers 27 5
 RSA Raven Klaasen  Hoa Kỳ Rajeev Ram 34 6
 AUT Oliver Marach  CRO Mate Pavić 39 7
 Hoa Kỳ Ryan Harrison  NZL Michael Venus 40 8
  • Bảng xếp hạng cập nhật vào ngày 2 tháng 10 năm 2017

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]