Seo Young-joo
Giao diện
Seo Young Joo | |
---|---|
Sinh | 16 tháng 2, 1998 Seoul, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2008-nay |
Người đại diện | Finecut Entertainment[1] |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Seo Yeong-ju |
McCune–Reischauer | Sŏ Yŏng-ju |
Seo Young-joo (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1998) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh đã giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim quốc tế Tokyo và Cinemanila International Film Festival trong phần thể hiện trong Juvenile Offender.[2][3][4]
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa phim | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | Sương Hoa điếm | Han-baek lúc trẻ | |
2009 | Bloody Innocent | Dong-sik 11 tuổi (Chương 4: 1997) | |
2012 | The Thieves | Macao Park lúc trẻ | |
Juvenile Offender | Jang Ji-gu | [5] | |
2013 | Moebius | Con | [6] |
2015 | The Treacherous | Im Sung-jae lúc trẻ | [7] |
2016 | The Age of Shadows | Joo Dong-sung | [8] |
2017 | Snowy Road | Kang Young-joo | [9] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Role | Network | Notes |
---|---|---|---|---|
2009 | Hero | Jin Do-hyuk lúc trẻ | MBC | |
2010 | First Marriage | Lee Chang-soo 15 tuổi | SBS | |
2011 | Can You Hear My Heart? | Jang Joon-ha/Bong Ma-roo lúc trẻ | MBC | [10] |
Gyebaek | thiếu niên Gyo-ki | MBC | [11] | |
2012 | Fashion King | Kang Young-gul lúc nhỏ | SBS | [12] |
May Queen | Jang Il-moon lúc nhỏ | MBC | [13][14] | |
Family Portrait | Han Jin-woo | SBS | ||
2013 | Golden Rainbow | thiếu niên Kim Man-won | MBC | [15] |
2014 | Drama Special: "Youth" | Seok-joo | KBS2 | [16] |
2015 | Drama Special: Snowy Road | Kang Young-joo | KBS1 | |
Hello Monster | Lee Jung-ha (khách mời, tập 6-7) | KBS2 | [17] | |
2016 | Solomon's Perjury | Lee So-woo | JTBC | [18][19] |
2017 | Lingerie Girls’ Generation | Bae Dong-moon | KBS2 | [20][21] |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2012 | 14th Cinemanila International Film Festival | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Juvenile Offender | Đoạt giải |
25th Liên hoan phim quốc tế Tokyo | Đoạt giải | |||
2013 | 49th Baeksang Arts Awards | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) | Đề cử | |
22nd Buil Film Awards | Đề cử | |||
56th Asia-Pacific Film Festival | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
34th Blue Dragon Film Awards | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Moebius | Đề cử | |
2015 | 8th Korea Drama Awards | Snowy Road | Đề cử | |
2017 | KBS Drama Awards | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong bộ phim hành động/đặc biệt /ngắn | Lingerie Girls’ Generation | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “서영주 SEO Young-ju”. Fine Cut Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kim, Hyun-min (ngày 29 tháng 10 năm 2012). “Juvenile Offender Wins 2 Awards in Tokyo”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
- ^ Lee, Claire (ngày 26 tháng 11 năm 2012). “Juvenile Offender invited to international film fests”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
- ^ Cremin, Stephen (ngày 9 tháng 12 năm 2012). “Offender pleases Cinemanila”. Film Business Asia. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Rookie Seo Young-joo cast for "Crime Boy"”. Hancinema. Nate. ngày 1 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Q&A with Moebius' Seo Young-ju”. Eastern Kicks. ngày 9 tháng 6 năm 2014.
- ^ “'간신' 찰나의 순간 성인 뺨치는 아역들의 빛나는 존재감”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 6 năm 2015.
- ^ “'밀정' 속 밀정 서영주에 주목하라”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “'눈길' 서영주-조수향에게 '눈길'이 간다”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 3 năm 2017.
- ^ “<내마들> 오래간만에 만난 봉마루, "학교에서 인기 많아요"”. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 6 năm 2011.
- ^ “<계백> 의자 노영학 어머니 위패 불태우고 광기웃음”. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 8 năm 2011.
- ^ “김새론·서영주, '내마들' 명품아역 '패션왕'서 재회”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Kim Yoo-jung, MC GREE and Park Ji-bin cast for "May Queen"”. Hancinema. Nate. ngày 19 tháng 6 năm 2012.
- ^ “"May Queen" F4 boys”. Hancinema. Nate. ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ “손영목 작가 '황금무지개'..'메이퀸' 영광 이을까?”. News Tomato (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2013.
- ^ “[HanCinema's Drama Review] "Drama Special - 18 Years"”. Hancinema. ngày 11 tháng 5 năm 2014.
- ^ “'너를 기억해' 서영주, 위태로운 눈빛 연기…의문의 소년 완벽 빙의”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “"Solomon's Perjury" casting rookies? For innocent act”. Hancinema. Newsen. ngày 14 tháng 11 năm 2016.
- ^ “"Solomon's Perjury" rookie stars, Jang Dong-yoon, Seo Ji-hoon, Seo Young-joo and Solbin”. Hancinema. Kookje. ngày 7 tháng 12 năm 2016.
- ^ “"Girls Generation 1979": Cast Fun Facts!”. KBS World. ngày 20 tháng 9 năm 2017.
- ^ “'란제리 소녀시대' 순정남 서영주, 시청자 맘 속에 저장”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Seo Young-joo trên Facebook (tiếng Hàn)
- Seo Young-joo Fan Cafe tại Daum (tiếng Hàn)
- Seo Young-joo trên HanCinema
- Seo Young-joo tại Korean Movie Database
- Seo Young-joo trên IMDb
- Seo Young-joo trên IMDb