Bước tới nội dung

San E

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
San E
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhJung San (정산)
Tên gọi khácRap Genius
Sinh23 tháng 1, 1985 (39 tuổi)
Hàn Quốc Bupyeong, Incheon, Hàn Quốc
Thể loại
Nghề nghiệp
Nhạc cụVocals
Năm hoạt động2010 (2010) – nay
Hãng đĩaJYP Entertainment (2010-2013)
Brand New Music (2013-nay)
Hợp tác vớiJYP Nation, Verbal Jint, Raina, Overclass
WebsiteWebsite chính thức

Jung San (tiếng Triều Tiên: 정산; sinh ngày (1985-01-23)23 tháng 1, 1985), thường được biết tới bằng nghệ danh San E (tiếng Triều Tiên: 산이), là một nam rapper, ca sĩ Hàn Quốc thuộc quyền quản lý của Brand New Music[1]. Trước đó anh từng được quản lý bởi JYP Entertainment và là rapper đơn đầu tiên của công ty[2]. San E là một trong những rapper thành công nhất trong nền âm nhạc chính thống Hàn Quốc[3][4].

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin album Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[5]
The Boy Who Cried Wolf 17 1,816+[6]

Mini-album

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin album Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[5]
Everybody Ready? 20
Not' Based on the True Story 27 1,558+[7]
Season of Suffering

Những bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[8]
2010 "Tasty San" (feat. Min) 45 Everybody Ready?
"LoveSick" 19
2011 "Someone's Dream" (feat. So Hyang) 48 Dream High OST Pt. 3
"Please Don't Go" (feat. Outsider & Changmin) 14 407,462+ Đĩa đơn không nằm trong album
"Wish U To Be Unhappy" (feat. Bee of Rphabet) 54 242,259+
"Big Boy" (feat. Bee of Rphabet) 39 108,996+
2013 "Story Of Someone I Know" 1 1,139,790+ 'Not' Based on the True Story
"Where Did You Sleep?" (feat. Verbal Jint & Swings) 8 570,537+
"Break-Up Dinner" (feat. Sanchez of Phantom) 3 608,340+
2014 "What's Wrong With Me" (feat. Kang Min Hee) 4 952,054+ You're All Surrounded OST Pt.1
"A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) 1 2,176,748+ Đĩa đơn không nằm trong album
"Body Language" (feat. Bumkey) 1 727,872+
"Brand New Day" (with Brand New Music artists) 30 100,723+ Brand New Year Vol.3
2015 "Coach Me" (feat. Hyolyn & Jooheon) 16 150,317+ No Mercy Part.1
"On Top Of Your Head" (feat. MC Gree) 17 122,579+ The Boy Who Cried Wolf
"Me You" (feat. Baek Ye-rin) 2 1,127,476+[9]
"Like Father, Like Son" 23 143,833+[10] Đĩa đơn không nằm trong album
"Sour Grapes" (with Mad Clown) 2 774,942+[11]
2016 "Like An Airplane" (feat. Gary) 12 250,502+
"Sugar and Me" (with Raina) 5 418,248+
2017 "I Am Me" (feat. Hwasa of Mamamoo) 61 28,700+ Season of Suffering
"Mohae" (feat. Bolbbalgan4) 5 158,185+[12] Non-album single

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình tạp kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Chú thích
2015 Running Man (TV series) Khách mời tập 252.[13]
Show Me the Money 4 Nhà sản xuất của "Team Brand New Music."[14]
Unpretty Rapstar Dẫn chương trình mùa 1.[15]
Unpretty Rapstar 2 Dẫn chương trình mùa 2.[16]
Off to School Tập 44-46.[17]
2016 Hip Hop Nation Dẫn chương trình cùng Shin Dong-yup.[18]
Battle Trip Dẫn chương trình[19] (đến 2017)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2013 Song/Artist of the Year (August) "Story of Someone I Know"[20] Đoạt giải
2014 Song/Artist of the Year (July) "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina)[21] Đoạt giải
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2015 Digital Bonsang "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) Đề cử
2016 Best Rap/Hip Hop Award The Boy Who Cried Wolf Đoạt giải
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2010 Best Hip Hop Song "Rap Genius" Đoạt giải
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014
[22]
Best Song "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) Đề cử
Hot Trend Đề cử
Rap/Hip Hop Đoạt giải
OST "What's Wrong With Me?" Đề cử
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Song of the Year[23] "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) Đề cử
"Body Language" Đề cử
Best Rap Performance] Đề cử
Best Collaboration[23] "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) Đề cử
2015 Song of the Year[24] "Me You" Đề cử
Best Rap Performance Đoạt giải
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Hip Hop/Rap Award San E & Raina Đoạt giải
2015 Hip Hop/Rap Award San E Đoạt giải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “San E”. Brand New Music (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Why did San E join JYP Entertainment?”. Allkpop. ngày 22 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Hip hop getting more popular in Korea – San E”. The Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Rapper San E living his dream”. The Korea Herald. ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ a b “Gaon Album Chart (weekly)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Gaon Album Chart, May 2015”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “Gaon Album Chart, December 2013 (see #119)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Gaon Digital Chart (weekly)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ Cumulative monthly sales of "Me You":
  10. ^ Monthly sales of "Like Father, Like Son": “Gaon Download Chart - October 2015 (see #42)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ Cumulative monthly sales of "Sour Grapes":
  12. ^ Cumulative monthly sales of "Mohae":
  13. ^ 'Running Man's 'hip-hop star special' to feature guests Jay Park, Eun Ji Won, Jessi, San E, & Verbal Jint!”. Allkpop. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Mnet Reveals Judges for Season 4 of 'Show Me the Money'. Soompi. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “San E to Host Mnet's Rap Survival Show 'Unpretty Rapstar'. Soompi. ngày 19 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ “San E Expresses Feelings About 'Unpretty Rapstar 2' Coming To A Close”. KpopStarz. ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “San E Uses Clever Rap Song To Teach Math To Kids”. KpopStarz. ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  18. ^ “San E and Shin Dong Yup to host new hip hop variety show starring grandmas!”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  19. ^ “Upcoming KBS variety show 'Battle Trip' reveals MC lineup!”. Allkpop. ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ “Winners from 'The 3rd GAON Chart Kpop Awards'!”. Allkpop. ngày 12 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ “Winners from 'The 4th GAON Chart Kpop Awards'!”. Allkpop. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  22. ^ “2014 MelOn Music Awards”. MelOn. LOEN Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  23. ^ a b “MAMA vote 2014”. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  24. ^ “The 2015 Mnet Asian Music Awards: BIGBANG and EXO Take Home The Grand Prizes”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]