Samsung Galaxy A54 5G
Nhãn hiệu | Samsung Galaxy |
---|---|
Nhà sản xuất | Samsung Electronics |
Dòng máy | Galaxy A series |
Mô-đen | Mô-đen Quốc tế: SM-A546V, SM-A546U, SM-A546U1, SM-A546B, SM-A546B/DS, SM-A546E, SM-A546E/DS, SM-A5460 Mô-đen Nhật Bản: SCG21 (au) SC-53D (NTT Docomo) |
Mạng di động | GSM / HSPA / LTE / 5G NR |
Phát hành lần đầu | 24 tháng 3 năm 2023 |
Sản phẩm trước | Samsung Galaxy A53 5G |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy A55 5G |
Có liên hệ với | Samsung Galaxy A14 Samsung Galaxy A24 Samsung Galaxy A34 5G |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |
Dạng máy | Slate |
Kích thước | 158,2 mm (6,23 in) H 76,7 mm (3,02 in) W 8,2 mm (0,32 in) D |
Khối lượng | 202 g (7,1 oz) |
Hệ điều hành | Android 13 với One UI 5.1 |
SoC | Exynos 1380 (5 nm) |
CPU | Octa-core (4x2.4 GHz Cortex-A78 & 4x2.0 GHz Cortex-A55) |
GPU | Mali-G68 MP5 |
Bộ nhớ | 6 GB, 8 GB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 128 GB, 256 GB |
SIM | Nano-SIM |
Pin | 5000 mAh |
Sạc | Sạc nhanh 25W |
Dạng nhập liệu |
|
Màn hình | 6,4 in (160 mm) Infinity-O display, Super AMOLED, tốc độ làm tươi 120Hz, 1000 nits (HBM) độ phân dải 1080 x 2340 px, 19.5:9 aspect ratio (~403 ppi density) |
Màn hình ngoài | Always on |
Máy ảnh sau | |
Máy ảnh trước | |
Âm thanh | Loa Stereo |
Chuẩn kết nối | Wi-Fi 6 802.11 a/b/g/n/ac/ax 2,4G-5GHz, băng tần kép, Wi-Fi Direct, hotspot Bluetooth 5.1, A2DP, LE A-GPS, GLONASS, GALILEO, BDS |
Khả năng chống nước | IP67 chống bụi/nước (lên đến 1m trong 30 phút) |
Trang web | www |
Tham khảo | [1][2][3][4] |
Samsung Galaxy A54 5G là điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android tầm trung do Samsung Electronics phát triển và sản xuất như một phần của dòng Galaxy A. Thiết bị này được công bố vào ngày 15 tháng 3 năm 2023[5][6][7][8][9][10] và được phát hành và có sẵn vào ngày 24 tháng 3 năm 2023.
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Mặt trước và mặt sau được làm bằng kính cường lực Gorilla Glass 5.[11] Nó bóng ở mặt sau, không giống như mặt kính mờ trên Galaxy S23. Khung được làm bằng nhựa mờ.
Samsung Galaxy A54 5G bị loại bỏ một camera so với mẫu máy tiền nhiệm.
Galaxy A54 5G, giống như Samsung Galaxy A53 5G, không có giắc âm thanh 3,5 mm. So với mẫu máy tiền nhiệm, nó có màn hình hiển thị nhỏ hơn 0,1 inch ở mức 6,4 inch. Ngoài ra, Galaxy A54 5G được bảo vệ chống ẩm và bụi theo tiêu chuẩn IP67.
Ở phía dưới là cổng kết nối USB-C, loa ngoài, micro và tùy từng phiên bản sẽ có khe cắm 1 SIM và thẻ nhớ microSD lên đến 1 TB hoặc khe cắm lai 2 SIM. Micrô thứ hai nằm trên đỉnh. Ở cạnh phải là các nút âm lượng và nút khóa.
Màu sắc
[sửa | sửa mã nguồn]Tại thị trường Việt Nam, có ba phiên bản màu chính thức: Đen Chiến Binh, Tím Tinh Anh, Xanh Dũng Mãnh.[12]
Màu | Tên |
---|---|
Đen Chiến Binh | |
Tím Tinh Anh | |
Xanh Dũng Mãnh |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Samsung Galaxy A54 5G”. GSMArena. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Samsung Galaxy A54 5G Specs”. PhoneArena. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Samsung Galaxy A54 5G Specs”. 91 Mobiles. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Galaxy A54 5G - Tech Specs”. Samsung Mobile Press. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ Iskra, Petrova (15 tháng 3 năm 2023). “Galaxy A54 and Galaxy A34 release date, price, features, and news”. PhoneArena.
- ^ “Samsung Galaxy A54 and Galaxy A34 debut with 120Hz SuperAMOLED screens”. GSMArena. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ Asif Iqbal Shaik (15 tháng 3 năm 2023). “Here's the Galaxy A34 5G and A54 5G's price and release date”. SAMMOBILE.
- ^ “The Samsung Galaxy A54 5G and Galaxy A34 5G: Awesome Experiences for All”. Samsung Newsroom. 16 tháng 3 năm 2023.
- ^ Henry, Burrell (15 tháng 3 năm 2023). “Samsung Galaxy A54: Everything you need to know”. TechAdvisor.
- ^ Rajesh Pandy and Will Sattleburg (15 tháng 3 năm 2023). “Samsung Galaxy A54: Release date, price, specs, news, and features”. Android Police.
- ^ “Samsung Launches the all-new Galaxy A54 5G and A34 5G with Stunning Design and Trendy Colours”. Samsung Newsroom. 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Samsung ra mắt thế hệ Galaxy A54 5G, A34 5G và A14 LTE mới: Trải nghiệm vượt trội, cân mọi thử thách”. Samsung Newsroom. 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập 25 tháng 6 năm 2023.