Piper J-4
Giao diện
J-4 Cub Coupe | |
---|---|
Piper J-4A Cub Coupe trưng bày tại Bảo tàng Hàng không Pima, Tucson, Arizona năm 2005 | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện/tư nhân |
Nhà chế tạo | Piper |
Chuyến bay đầu | Tháng 5, 1938 |
Vào trang bị | 1938 |
Giai đoạn sản xuất | 1938-1942 |
Số lượng sản xuất | 1.251 |
Piper J-4 Cub Coupe là một phiên bản hai chỗ của Piper J-3, được hãng Piper Aircraft chế tạo giai đoạn 1938-1942. Đây là kiểu đầu tiên của Piper có kiểu ghế ngồi cạnh nhau.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- J-4
- J-4A
- J-4B
- J-4E
- J-4F
Tính năng kỹ chiến thuật (J-4A)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Simpson, 2001, p. 430.
Đặc điểm tổng quát
- Chiều dài: 22 ft 6 in (6.86 m)
- Sải cánh: 36 ft 2 in (11.02 m)
- Chiều cao: 6 ft 10 in (2.08 m)
- Trọng lượng có tải: 1300 lb (589.67 kg)
- Động cơ: 1 × Continental A65-1, 65 hp ( kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 100 mph (160.93 km/h)
- Vận tốc hành trình: 92 mph (148.06 km/h)
- Tầm bay: 360 dặm (579.36 km)
- Trần bay: 15,000 ft (4572 m)
- Vận tốc lên cao: 600 ft/min (3.04 m/s)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Simpson, Rod (2001). Airlife's World Aircraft. Airlife Publishing Ltd. ISBN 1-84037-115-3.