Bước tới nội dung

Oranjestad, Aruba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oranjestad
Trung tâm Oranjestad
Trung tâm Oranjestad
Oranjestad trên bản đồ Aruba
Oranjestad
Oranjestad
Oranjestad
Tọa độ: 12°31′08″B 70°02′13″T / 12,519°B 70,037°T / 12.519; -70.037
Quốc giaVương quốc Hà Lan
Quốc gia cấu thànhAruba
Được xây dựng1796
Đặt tên theoWillem I của Hà Lan Sửa dữ liệu tại Wikidata
Dân số (2008 Calculation)
 • Tổng cộng32.748
Múi giờUTC-4, Múi giờ Đaị Tây Dương Sửa dữ liệu tại Wikidata

Oranjestad là thành phố thủ đô của Aruba. Thành phố này có 32.748 dân (năm 2008). Thành phố Oranjestad nằm ở bờ nam của đảo, gần khu vực cuối phía tây. Thị xã này được xây xung quanh pháo đài Zoutman ngay sau khi pháo đài này được xây năm 1796 và Oranjestad đã trở thành thủ đô của Aruba kể từ đó. Tên thành phố này được đặt tên theo vua Willem van Oranje-Nassau (William of Orange-Nassau), người thừa kế thứ nhất của triều Orange.

Một phần thành phố này được tạo dựng bằng một loạt các đợt lấn biển. Oranjestad có Sân bay quốc tế Queen Beatrix nằm cách trung tâm 2,5 km.

Oranjestad có Universiteit van Aruba, một trường đại học chuyên về các ngành luật và kinh tế.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Oranjestad, Aruba (1981–2010, cực độ 1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 32.5
(90.5)
33.0
(91.4)
33.9
(93.0)
34.4
(93.9)
34.9
(94.8)
35.2
(95.4)
35.3
(95.5)
36.1
(97.0)
36.5
(97.7)
35.4
(95.7)
35.0
(95.0)
34.8
(94.6)
36.5
(97.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.0
(86.0)
30.4
(86.7)
30.9
(87.6)
31.5
(88.7)
32.0
(89.6)
32.2
(90.0)
32.0
(89.6)
32.6
(90.7)
32.7
(90.9)
32.1
(89.8)
31.3
(88.3)
30.4
(86.7)
31.5
(88.7)
Trung bình ngày °C (°F) 26.7
(80.1)
26.8
(80.2)
27.2
(81.0)
27.9
(82.2)
28.5
(83.3)
28.7
(83.7)
28.6
(83.5)
29.1
(84.4)
29.2
(84.6)
28.7
(83.7)
28.1
(82.6)
27.2
(81.0)
28.1
(82.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 24.5
(76.1)
24.7
(76.5)
25.0
(77.0)
25.8
(78.4)
26.5
(79.7)
26.7
(80.1)
26.4
(79.5)
26.8
(80.2)
26.9
(80.4)
26.4
(79.5)
25.8
(78.4)
25.0
(77.0)
25.9
(78.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 21.3
(70.3)
20.6
(69.1)
21.4
(70.5)
21.5
(70.7)
21.8
(71.2)
22.7
(72.9)
21.2
(70.2)
21.3
(70.3)
22.1
(71.8)
21.9
(71.4)
22.0
(71.6)
20.5
(68.9)
20.5
(68.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 39.3
(1.55)
20.6
(0.81)
8.7
(0.34)
11.6
(0.46)
16.3
(0.64)
18.7
(0.74)
31.7
(1.25)
25.8
(1.02)
45.5
(1.79)
77.8
(3.06)
94.0
(3.70)
81.8
(3.22)
471.7
(18.57)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 8.4 5.0 1.8 1.9 2.2 2.8 4.9 4.3 3.9 7.4 10.6 11.4 64.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 77.5 76.1 75.7 77.1 77.9 77.4 77.8 76.2 76.8 78.6 79.1 78.4 77.4
Nguồn: DEPARTAMENTO METEOROLOGICO ARUBA[1][2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Summary Climatological Normals 1981–2010” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Summary Climatological Normals 1971–2000” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Summary Climatological Normals 1951–1980” (PDF). Departamento Meteorologico Aruba. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]