NGC 703
Giao diện
NGC 703 | |
---|---|
PanSTARRS image of NGC 703. | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Andromeda |
Xích kinh | 01h 52m 39.6s[1] |
Xích vĩ | 36° 10′ 17″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018613[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5580 km/s[1] |
Khoảng cách | 240 Mly (73 Mpc)[1] |
Quần tụ thiên hà | Abell 262 |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.27[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0^-[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.2 x 0.9[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 522-37, MCG 6-5-29, PGC 6957, UGC 1346[1] |
NGC 703 là một thiên hà hình hạt đậu cách 240 triệu năm ánh sáng[2] trong chòm sao Tiên Nữ. Thiên hà được nhà thiên văn học William Herschel phát hiện vào ngày 21 tháng 9 năm 1786[3] và là thành viên của cụm thiên hà Abell 262.[4][5][6][7]
NGC 703 được phân loại là một thiên hà vô tuyến.[8][9][10][11]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 703. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 700 - 749”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Detailed Object Classifications”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
- ^ M., Garcia, A. (tháng 7 năm 1993). “General study of group membership. II - Determination of nearby groups”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series (bằng tiếng Anh). 100: 47. Bibcode:1993A&AS..100...47G. ISSN 0365-0138.
- ^ Giuricin, Giuliano; Marinoni, Christian; Ceriani, Lorenzo; Pisani, Armando (2000). “Nearby Optical Galaxies: Selection of the Sample and Identification of Groups”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 543 (1): 178. arXiv:astro-ph/0001140. Bibcode:2000ApJ...543..178G. doi:10.1086/317070. ISSN 0004-637X.
- ^ Reddy, Naveen A.; Yun, Min S. (2004). “Radio and Far-Infrared Emission as Tracers of Star Formation and Active Galactic Nuclei in Nearby Cluster Galaxies”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 600 (2): 695–715. arXiv:astro-ph/0309649. Bibcode:2004ApJ...600..695R. doi:10.1086/379871. ISSN 0004-637X.
- ^ “NGC 703”. sim-id. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
- ^ Fanti, C.; Fanti, R.; Feretti, L.; Ficarra, A.; Gioia, I. M.; Giovannini, G.; Gregorini, L.; Mantovani, F.; Marano, B. (ngày 1 tháng 1 năm 1982). “Radio and optical observations of 9 nearby Abell clusters - A262, A347, A569, A576, A779, A1213, A1228, A2162, A2666”. Astronomy and Astrophysics. 105: 200–218. Bibcode:1982A&A...105..200F. ISSN 0004-6361.
- ^ Blanton, Elizabeth L.; Sarazin, Craig L.; McNamara, Brian R.; Clarke, T. E. (ngày 10 tháng 9 năm 2004). “Chandra Observation of the Central Region of the Cooling Flow Cluster Abell 262: A Radio Source that is a Shadow of its Former Self?”. The Astrophysical Journal. 612 (2): 817–824. arXiv:astro-ph/0405425. doi:10.1086/422677. ISSN 0004-637X.
- ^ Miller, Neal A.; Owen, Frazer N. (2001). “The Radio Galaxy Populations of Nearby Northern Abell Clusters”. The Astrophysical Journal Supplement Series (bằng tiếng Anh). 134 (2): 355–384. arXiv:astro-ph/0101114. Bibcode:2001ApJS..134..355M. doi:10.1086/320857. ISSN 0067-0049.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 703 tại Wikimedia Commons
- NGC 703 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh