NGC 5921
Giao diện
NGC 5921 | |
---|---|
NGC 5921 chụp tại Đài thiên văn Núi Lemmon Ghi công: Adam Block/Mount Lemmon SkyCenter/University of Arizona | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Cự Xà |
Xích kinh | 15h 21m 56.5s[1] |
Xích vĩ | +05° 04′ 14″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.00470 ± 0.00001[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 1480 ± 1 km/s[1] |
Khoảng cách | 65 Mly[3] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.5[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(r)bc[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 4′.9 × 4′.0[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 9824,[1] PGC 54849[1] |
NGC 5921 là một thiên hà xoắn ốc có rào chắn nằm cách Hệ Mặt trời khoảng 65 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Cự Xà. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào ngày 1 tháng 5 năm 1786.[4] Vào tháng 2 năm 2001, một siêu tân tinh loại II (SN 2001X) đã được phát hiện trong NGC 5921.[5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 5921. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2006.
- ^ “NGC 5921”. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 5900 - 5949”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Bright Supernovae - 2001”. ASRAS. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 5921 tại Wikimedia Commons
- NGC 5921 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS
- NOAO: NGC 5921 Lưu trữ 2009-06-27 tại Wayback Machine