Bước tới nội dung

Loznica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Loznica
Лозница
—  Thành phố  —
Cảnh quan Loznica
Cảnh quan Loznica
Hiệu kỳ của Loznica
Hiệu kỳ
Vị trí của khu tự quản Loznica trong Serbia
Vị trí của khu tự quản Loznica trong Serbia
Loznica trên bản đồ Thế giới
Loznica
Loznica
Tọa độ: 44°32′B 019°13′Đ / 44,533°B 19,217°Đ / 44.533; 19.217
Quốc giaSerbia
QuậnMačva
Các khu định cư54
Chính quyền
 • Thị trưởngVidoje Petrović (G17+)
Diện tích[1]
 • Khu tự quản612 km2 (236 mi2)
Dân số (2002 census)[2]
 • Thành phố19.863
 • Khu tự quản84 925
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính15300
Mã vùng+381 15
Thành phố kết nghĩaPłock Sửa dữ liệu tại Wikidata
Biển số xeLO
Trang webwww.loznica.rs

Loznica (tiếng Serbia: Лозница) là một thành phốkhu tự quản ở phía tây Serbia., nằm ở hữu ngạn sông Drina. Thành phố Loznica có dân số là 19.572 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2011) còn dân số cả khu tự quản là 84 925 người. Trong thời kỳ La Mã, nơi này được gọi là Ad Drinum. Đây là thủ phủ hành chính của quận Mačva. Tháng 1 năm 2008, theo luật của Serbia, Loznica được công nhận là thành phố.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Loznica (1981–2010, cực độ 1961–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.6
(70.9)
25.6
(78.1)
30.2
(86.4)
32.0
(89.6)
36.0
(96.8)
37.3
(99.1)
42.3
(108.1)
40.3
(104.5)
37.6
(99.7)
31.1
(88.0)
29.1
(84.4)
26.4
(79.5)
42.3
(108.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.1
(41.2)
7.6
(45.7)
12.8
(55.0)
17.9
(64.2)
23.3
(73.9)
26.0
(78.8)
28.3
(82.9)
28.4
(83.1)
23.9
(75.0)
18.8
(65.8)
11.6
(52.9)
6.2
(43.2)
17.5
(63.5)
Trung bình ngày °C (°F) 0.8
(33.4)
2.4
(36.3)
6.9
(44.4)
11.8
(53.2)
17.0
(62.6)
20.0
(68.0)
21.8
(71.2)
21.4
(70.5)
16.8
(62.2)
11.9
(53.4)
6.3
(43.3)
2.2
(36.0)
11.6
(52.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −2.3
(27.9)
−1.5
(29.3)
2.1
(35.8)
6.5
(43.7)
11.2
(52.2)
14.4
(57.9)
15.9
(60.6)
15.6
(60.1)
11.7
(53.1)
7.3
(45.1)
2.7
(36.9)
−0.9
(30.4)
6.9
(44.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) −25.4
(−13.7)
−20.0
(−4.0)
−15.5
(4.1)
−5.4
(22.3)
−0.7
(30.7)
4.1
(39.4)
7.7
(45.9)
5.0
(41.0)
−0.1
(31.8)
−4.6
(23.7)
−13.4
(7.9)
−17.6
(0.3)
−25.4
(−13.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 59.3
(2.33)
46.0
(1.81)
65.7
(2.59)
62.8
(2.47)
78.2
(3.08)
108.5
(4.27)
85.2
(3.35)
75.2
(2.96)
69.5
(2.74)
73.5
(2.89)
74.4
(2.93)
69.6
(2.74)
868.0
(34.17)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 13 12 13 13 13 14 10 9 10 11 13 15 147
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 83 78 71 69 69 71 69 71 76 80 82 84 75
Số giờ nắng trung bình tháng 60.0 90.3 140.2 176.0 231.7 247.8 292.5 273.5 197.2 143.1 82.7 51.5 1.986,4
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbia). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1]
  3. ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981–2010” (bằng tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thịcác thành phố của Serbia