Sauropodomorpha
Giao diện
(Đổi hướng từ Khủng long dạng chân thằn lằn)
Sauropodomorpha | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: | |
Ảnh của chín đại diện thuộc nhánh Sauropodomorpha. Theo chiều kim đồng hồ từ trên góc bên trái: Eoraptor lunensis, Plateosaurus engelhardti, Brontosaurus excelsus, Europasaurus holgeri, Mamenchisaurus hochuanensis, Nigersaurus taqueti, Argentinosaurus huinculensis, Diplodocus carnegii, Brachiosaurus altithorax. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
nhánh: | Dinosauria |
Bộ: | Saurischia |
Phân bộ: | †Sauropodomorpha Huene, 1932 |
Subgroups | |
|
Sauropodomorpha (tiếng Hy Lạp nghĩa là "dạng chân thằn lằn") là một nhánh khủng long có cổ dài, ăn thực vật, nhánh này gồm sauropoda và các họ hàng của chúng. Sauropoda thường phát triển đến kích thước lớn, có cổ và đuôi dài, đi bằng bốn chân, và trở thành nhóm động vật lớn nhất từng đứng trên Trái Đất. "Prosauropoda", là tiền sauropoda, kích thước nhỏ hơn và đôi khi đi trên hai chân. Sauropodomorpha từng là nhóm ăn cỏ thống trị vào Đại Trung Sinh, chúng suy thoái và tuyệt chủng vào cuối kỷ Creta (khoảng 66 triệu năm trước).
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phát sinh loài của Apaldetti và đồng nghiệp tháng 11 năm 2011.[2]
Sauropodomorpha |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh loài theo Novas et al., 2011:[3]
Sauropodomorpha |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Langer, M.C.; Ramezani, J.; Da Rosa, Á.A.S. (2018). “U-Pb age constraints on dinosaur rise from south Brazil”. Gondwana Research. X (18): 133–140. Bibcode:2018GondR..57..133L. doi:10.1016/j.gr.2018.01.005.
- ^ Cecilia Apaldetti, Ricardo N. Martinez, Oscar A. Alcober and Diego Pol (2011). Claessens, Leon (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina”. PLoS ONE. 6 (11): e26964. doi:10.1371/journal.pone.0026964. PMC 3212523. PMID 22096511. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Fernando E. Novas, Martin D. Ezcurra, Sankar Chatterjee and T. S. Kutty (2011). “New dinosaur species from the Upper Triassic Upper Maleri and Lower Dharmaram formations of central India”. Earth and Environmental Science Transactions of the Royal Society of Edinburgh. 101 (3–4): 333–349. doi:10.1017/S1755691011020093.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết loài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Sauropodomorpha
- Sauropodomorpha: Overview Lưu trữ 2005-01-15 tại Wayback Machine, from Palæos.
- Sauropodmorpha Lưu trữ 2019-07-02 tại Wayback Machine, from When Dinosaurs Ruled Texas, by Jon A. Baskin.
- Geol 104 Dinosaurs: A natural history: Sauropodomorpha: Size matters, by Thomas R. Holtz Jr., from the University of Maryland.
- Sauropodomorpha: The prosauropods and the sauropods Lưu trữ 2004-12-21 tại Wayback Machine