Bước tới nội dung

Kathy Whitworth

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Kathy Whitworth
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủKathrynne Ann Whitworth
Sinh27 tháng 9, 1939 (85 tuổi)
Monahans, Texas
Chiều cao5 ft 9 in (1,75 m)
Quốc gia Hoa Kỳ
Sự nghiệp
Đại họcOdessa College
Năm lên chuyên1958
Năm giải nghệ2005
Tour đấu hiện tạiLegends Tour
Tour đấu cũLPGA Tour
Vô địch
chuyên nghệp
98
Số lần vô địch theo giải
LPGA Tour88 (nhiều nhất lịch sử)
Ladies European Tour1
Khác9
Thành tích LPGA Major Championships tốt nhất
(Vô địch: 6)
Western OpenVô địch: 1967
Titleholders C'shipVô địch: 1965, 1966
Kraft Nabisco C'shipT2:1983
LPGA ChampionshipVô địch: 1967, 1971, 1975
U.S. Women's OpenÁ quân: 1971
du Maurier ClassicT14: 1980
Thành tựu và giải thưởng
World Golf Hall of Fame1975 (trang thành viên)
LPGA Tour
Money Winner
1965, 1966, 1967, 1968, 1970, 1971, 1972, 1973
LPGA Tour
Player of the Year
1966, 1967, 1968, 1969, 1971, 1972, 1973
LPGA Vare Trophy1965, 1966, 1967, 1969, 1970, 1971, 1972
Associated Press
Female Athlete of the Year
1965, 1966
LPGA William and
Mousie Powell Award
1986
Patty Berg Award1987

Kathrynne Ann Whitworth (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1939) là nữ vận động viên golf chuyên nghiệp người Hoa Kỳ.

Sinh ra tại Monahans, Texas,[1] Whitworth sau đó cùng gia đình chuyển tới sống tại bang New Mexico và bắt đầu chơi golf từ năm 15 tuổi[2]. Bà chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp vào cuối năm 1958[3] dưới sự dẫn dắt của huấn luyện viên Harvey Penick. Bà có được danh hiệu đầu tiên vào năm 1962 tại giải đấu Kelly Girls Open[4]. Bà hiện giữ kỷ lục vô địch 88 danh hiệu LPGA Tour và là vận động viên đầu tiên cán mốc 1 triệu đô-la tiền thưởng của môn thể thao này.[5]. Tổng cộng Whitworth có 6 danh hiệu Major và từng 2 lần về nhì tại U.S. Open và ANA Championship.

Whitworth từng 7 lần được tôn vinh là "Vận động viên của năm" bởi LPGA Tour, đặc biệt từng 2 lần (1965, 1966) giành giải thưởng "Vận động viên xuất sắc nhất năm" bởi Hãng thông tấn Hoa Kỳ (AP). Bà là đội trưởng của Đội tuyển Hoa Kỳ tại giải đấu đồng đội Solheim Cup lần thứ nhất (1990) và lần thứ ba (1994). Whitworth giải nghệ năm 2005 và có tên trong Đại sảnh Danh vọng Golf Thế giới.

Danh hiệu Major

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Điểm số Khoảng cách với người về nhì Á quân
1965 Titleholders Championship −1 (71-71-74-71=287) 10 gậy Peggy Wilson
1966 Titleholders Championship +3 (74-70-74-73=291) 2 gậy Judy Kimball-Simon, Mary Mills
1967 LPGA Championship −8 (69-74-72-69=284) 1 gậy Shirley Englehorn
1967 Women's Western Open −11 (71-74-73-71=289) 3 gậy Sandra Haynie
1971 Eve-LPGA Championship −4 (71-73-70-74=288) 3 gậy Kathy Ahern
1975 LPGA Championship −4 (70-70-75-73=288) 1 gậy Sandra Haynie

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sirak, Ron (6 tháng 7 năm 2009). “A Legend Like No Other”. Golf Digest. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ Kathy Whitworth named female athlete of the year
  3. ^ Kalb, Elliott (2006). Who's Better, Who's Best in Golf?. McGraw-Hill. tr. 121. ISBN 0-07-146977-X.
  4. ^ Kalb, p. 122.
  5. ^ McGarr, Elizabeth (13 tháng 7 năm 2009). “Kathy Whitworth”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]