Ice Cube
Ice Cube | |
---|---|
Sinh | O'Shea Jackson 15 tháng 6, 1969 Los Angeles, California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1984–nay |
Phối ngẫu | Kimberly Woodruff (cưới 1992) |
Con cái | 4, bao gồm O'Shea Jackson Jr. |
Website | icecube |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Hát |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với |
O'Shea Jackson Sr. (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1969), được biết đến với nghệ danh Ice Cube, là một rapper và diễn viên người Mỹ. Ice Cube là một trong những nghệ sĩ sáng lập của gangsta rap, ban đầu anh đã nhận được sự công nhận là tác giả sáng tác chính và là thành viên của các nhóm hip hop nổi tiếng C.I.A. và N.W.A, trong đó nhóm thứ hai đã trở nên nổi tiếng một cách cực đoan vì đã đẩy đến tận cùng ranh giới của nội dung ca từ trong nhạc phổ biến chính, cũng như hiệu ứng hình ảnh thị giác trong các video âm nhạc.[1]
Sau khi rời khỏi N.W.A vào tháng 12 năm 1989, Ice Cube bắt tay vào sự nghiệp solo thành công, phát hành các album AmeriKKKa's Most Wanted (1990) và Death Certificate (1991), cả hai đều đạt được chứng nhận bạch kim tại Hoa Kỳ, trong khi cũng được phân loại như các album định hình của những năm 1990.[2] Phần lớn sản phẩm âm nhạc của ông đã chứa đựng những lời bình luận và kể chuyện về chính trị xã hội cay nghiệt, và chúng đã giúp anh giành được nhiều giải thưởng từ nhiều ấn phẩm và nghệ sĩ, thường được coi là có ảnh hưởng nhất quán, cũng như thừa nhận anh là một trong những rapper hay nhất mọi thời đại.[3][4][5][6][7]
Sau khi phát hành Death Certificate, Ice Cube tiếp tục nổi tiếng hơn nữa với vai diễn của anh trong bộ phim được đánh giá cao Boyz n the Hood (1991), trong khi anh vẫn vừa viết kịch bản vừa đóng vai trong phim truyền hình Friday , đổi mới hình ảnh công chúng của anh như một ngôi sao điện ảnh. Ice Cube cũng đóng trong các phim truyền hình trong Barbershop, Ride Along, and XXX, anh cũng là nhà sản xuất của vài phim khác như Straight Outta Compton (2015), một phim tiểu sử về ban nhạc N.W.A.
Ice Cube cũng đã sáng lập thương hiệu quần áo Solo by Cube cho riêng anh, cũng như giải đấu bóng rổ 3 on 3 BIG3, được nhiều cầu thủ bóng rổ NBA về hưu tham gia.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ice Cube: Attitude (McIver, 2002) ISBN 1-86074-428-1
- ^ “N.W.A.”. Discogs.
- ^ “Ice Cube Back in the Dayz…”. Socialbilitty. ngày 2 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
- ^ Thomas, Stephen (ngày 15 tháng 6 năm 1969). “Ice Cube”. AllMusic. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.
- ^ Jeffries, David (ngày 31 tháng 10 năm 1991). “Death Certificate – Ice Cube”. AllMusic. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The Source's Top 50 Lyricists Of All Time **Complete List Inside**”. ThisIs50.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
- ^ “The 50 Greatest Rappers of All Time”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- Ice Cube trên AllMusic
- Ice Cube trên IMDb
- Sinh năm 1969
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Ca sĩ Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21
- Đạo diễn điện ảnh người Mỹ gốc Phi
- Nam diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Nhà sản xuất phim Mỹ
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam biên kịch Mỹ
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Đạo diễn video âm nhạc Mỹ
- Nghệ sĩ của Capitol Records
- Ice Cube
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên Los Angeles
- Rapper Los Angeles
- Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
- Nghệ sĩ của EMI Records