Bước tới nội dung

Huyết áp thấp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huyết áp thấp
Chuyên khoaChăm sóc đặc biệt
ICD-10I95
ICD-9-CM458 hoặc thường được sử dụng hơn 796.3
DiseasesDB6539
MedlinePlus007278
Patient UKHuyết áp thấp
MeSHD007022

Trong sinh lý họcy học, huyết áp thấp (tiếng Anh: hypotension) là tình trạng huyết áp trong máu bị thấp, đặc biệt ở động mạch thuộc hệ tuần hoàn.[1] Huyết áp là lực đẩy máu lại thành của động mạch khi tim bơm máu. Huyết áp thấp nói chung thường được xem áp suất máu tâm thu nhỏ hơn 90 mm thủy ngân (mm Hg) hay tâm trương ít hơn 60 mm Hg.[2][3]

Dấu hiệu và triệu chứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Triệu chứng của bệnh huyết áp thấp bao gồm cảm giác lâng lâng hay chóng mặt.[4]. Nếu áp suất máu đủ thấp, việc ngất xỉu hay co giật động kinh sẽ xảy ra.

Chữa trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ TheFreeDictionary > hypotension. Citing: The American Heritage Science Dictionary Copyright 2005
  2. ^ “Diseases and Conditions Index – Hypotension”. National Heart Lung and Blood Institute. tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ “Low blood pressure (hypotension) — Definition”. MayoClinic.com. Mayo Foundation for Medical Education and Research. ngày 23 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010. |first= thiếu |last= (trợ giúp)
  4. ^ “What Are the Signs and Symptoms of Hypotension?”. nhlbi.nih.gov. National Institutes of Health. ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]