Hoàn Giả Đô
Giao diện
Hoàn Giả Đô | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tranh vẽ Hoàn Giả Đô tiếp kiến sứ triều Nguyên | |||||
Y Nhi hãn | |||||
Tại vị | 19 tháng 7 năm 1304 - 16 tháng 12 năm 1316 | ||||
Tiền nhiệm | Hợp Tán | ||||
Kế nhiệm | Bất Tái Nhân | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 24 tháng 3 nắm 1282[1] | ||||
Mất | 16 tháng 12 năm 1316 | ||||
| |||||
Thân phụ | A Lỗ Hồn | ||||
Thân mẫu | Uruk Khatun | ||||
Tôn giáo | Hồi giáo Shia |
Hoàn Giả Đô hay Öljaitü ( Tiếng Mông Cổ :ᠦᠯᠵᠠᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ, tiếng La Mã hóa : Öljaitü Qaghan , tiếng Ba Tư : اولجایتو ), còn được gọi là Mohammad-e Khodabande ( tiếng Ba Tư : محمد خدابنده , khodābande từ tiếng Ba Tư có nghĩa là "nô lệ của Chúa" hoặc "tôi tớ của Chúa"), là người cai trị nhà Y Nhi hãn quốc thứ tám từ năm 1304 đến năm 1316. Tên của ông là "Ölziit", nghĩa là "phước hạnh" trong tiếng Mông Cổ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Komaroff, Linda (2012). Beyond the Legacy of Genghis Khan. tr. 19. ISBN 978-90-04-24340-8.