Bước tới nội dung

Hieronymus Bosch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hieronymus Bosch
Bức vẽ người đàn ông đội mũ
Được cho là của Jacques Le Boucq, Chân dung Hieronymus Bosch. k. 1550
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Jheronimus van Aken
Ngày sinh
k. 1450
Nơi sinh
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Burgundian Netherlands
Mất
Ngày mất
Mai táng ngày (1516-08-09)9 tháng 8 năm 1516
Nơi mất
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Habsburg Netherlands
An nghỉ
Ngày an táng
String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1516
Nơi an táng
's-Hertogenbosch
Giới tínhnam
Quốc tịchHà Lan
Dân tộcngười Hà Lan
Gia đình
Bố
Anthonis van Aken
Anh chị em
Goessen van Aken
Học sinhGielis Panhedel
Lĩnh vựcHội họa
Sự nghiệp nghệ thuật
Bút danhAeken, Hieronymus van, Aken, Hieronymus van, Aken, Jeroen Anthoniszoon van, Aken, Jheronymus van, Aquen, Jheronimus, Bos, Jeronimus
Năm hoạt động1474 (Juliêng) – 1516 (Juliêng)
Trào lưuHội họa Hà Lan sớm
Phục hưng
Thể loạitranh tôn giáo, tranh đời thường, tranh lịch sử, chân dung, ngụ ngôn
Tác phẩmKhu vườn lạc thú trần tục
Sự quyến rũ của thánh Anthony
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Städel Museum, Bảo tàng Prado, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, National Museum of Ancient Art, Gallerie dell'Accademia, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Royal Museums of Fine Arts of Belgium, Royal Museum of Fine Arts Antwerp, Museum of Fine Arts Ghent (MSK), Groeningemuseum, The Morgan Library & Museum, Kupferstich-Kabinett Dresden, Museum Catharijneconvent, Centraal Museum, Centre for Old Arts 't Vliegend Peert, Noordbrabants Museum, Fries Museum, Rijksmuseum, Palazzo Grimani di Santa Maria Formosa, Học viện Mỹ thuật Viên, São Paulo Museum of Art, Albertina, Bavarian State Painting Collections, Yale University Art Gallery, Kunsthistorisches Museum, Kupferstichkabinett Berlin, Wallraf–Richartz Museum, Gemäldegalerie, Lázaro Galdiano Museum, Chrysler Museum of Art, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Musée des Beaux-Arts de Valenciennes, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Museum of Fine Arts, Budapest, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Bảo tàng Anh, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Huis Bergh, Dinh tổng trấn, National Art Gallery of the Netherlands, Palais des Beaux-Arts de Lille, Wellcome Collection, Upton House, Musea Brugge, Royal Palace of Madrid
Chữ ký

Hieronymus Bosch (UK: /hɪəˌrɒnɪməs ˈbɒʃ/,[1][2] US: /hɪəˌrnɪməs ˈbɒʃ, - ˈbɔːʃ, - ˈbɔːs/,[2][3][4] Tiếng Hà Lan: [ɦijeːˈroːnimʏz ˈbɔs]  ( nghe);[a] tên khai sinh Jheronimus van Aken[5] [jeːˈroːnimʏs fɑn ˈaːkə(n)];[b] k. 1450 – ngày 9 tháng 8 năm 1516) là một họa sĩ trường phái Hà Lan giai đoạn đầu . Tác phẩm của ông được biết đến với hình ảnh tuyệt vời, cảnh quan chi tiết, minh họa các khái niệm đạo đức và tôn giáo và các châm ngôn.[6] Trong giai đoạn ông sống, tranh của ông được sưu tầm ở Hà Lan, Áo, và Tây Ban Nha, và bị sao chép rộng rãi, đặc biệt là các tranh miêu tả địa ngục rùng rợn và đầy ác mộng của ông.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bosch, Hieronymus”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b “Bosch”. Collins English Dictionary. HarperCollins. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Bosch”. The American Heritage Dictionary of the English Language (ấn bản thứ 5). Boston: Houghton Mifflin Harcourt. 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Bosch”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Dijck (2000): pp. 43–44. His birth is undocumented. However, the Dutch historian G.C.M. van Dijck points out that the vast majority of contemporary archival entries state his name as being Jheronimus van Aken. Variants on his name are Jeronimus van Aken (Dijck (2000): pp. 173, 186), Jheronimus anthonissen van aken (Marijnissen ([1987]): p. 12), Jeronimus Van aeken (Marijnissen ([1987]): p. 13), Joen (Dijck (2000): pp. 170–171, 174–177), and Jeroen (Dijck (2000): pp. 170, 174).
  6. ^ Catherine B. Scallen, The Art of the Northern Renaissance (Chantilly: The Teaching Company, 2007) Lecture 26
  1. ^ Khi tách riêng, Hieronymus được phát âm là [ɦijeːˈroːnimʏs]  ( nghe).
  2. ^ Khi tách riêng, van được phát âm là [vɑn]  ( nghe).

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]