Hemipus
Giao diện
Hemipus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Malaconotoidea |
Họ (familia) | Vangidae |
Chi (genus) | Hemipus Hodgson, 1844 |
Các loài | |
2. Xem bài. |
Hemipus là một chi chim theo truyền thống xếp trong họ Campephagidae.[1] Tuy nhiên, một số phân tích gần đây cho thấy nó có quan hệ họ hàng gần với Tephrodornis[2] và cả hai chi này gần đây được xếp trong họ Vangidae[3].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Moyle R.G., J. Cracraft, M. Lakim, J. Nais & F.H. Sheldon (2006), Reconsideration of the phylogenetic relationships of the enigmatic Bornean Bristlehead (Pityriasis gymnocephala), Mol. Phylogenet. Evol. 39, 893-898.
- ^ Reddy S., A. Driskell, D. L. Rabosky, S. J. Hackett, T. S. Schulenberg (2012), Diversification and the adaptive radiation of the vangas of Madagascar. Proc. Royal Soc. B 279, 2062-2071, doi:10.1098/rspb.2011.2380.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Hemipus |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hemipus. |