Bước tới nội dung

Hồ chứa nước Dnepr

48°08′9″B 35°07′43″Đ / 48,13583°B 35,12861°Đ / 48.13583; 35.12861
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hồ chứa nước Dnepr
Hồ chứa nước Dnepr trên bản đồ tỉnh Dnipropetrovsk
Hồ chứa nước Dnepr
Hồ chứa nước Dnepr
Hồ chứa nước Dnepr trên bản đồ Ukraina
Hồ chứa nước Dnepr
Hồ chứa nước Dnepr
Vị tríZaporizhzhia (đến phía nam), Dnipro (đến phía bắc), các tỉnh DnipropetrovskZaporizhzhia
Tọa độ48°08′9″B 35°07′43″Đ / 48,13583°B 35,12861°Đ / 48.13583; 35.12861
LoạiHồ chứa nước thủy điện
Dòng chảy vàoSông Dnepr
Dòng thoát nướcSông Dnepr
Lưu vực quốc giaUkraina
Chiều dài tối đa129 km (80 mi)
Độ sâu trung bình8 m (26 ft)
Độ sâu tối đa53 m (174 ft)
Thể tích nước3,3 km3 (2.700.000 acre⋅ft)

Hồ chứa nước Dnepr (tiếng Ukraina: Дніпровське водосховище, Dniprovs'ke vodoskhovyshche) nằm trên sông Dnepr tại Ukraina, hình thành từ việc xây dựng nhà máy thủy điện Dnepr tại thành phố Zaporizhzhia vào năm 1932. Việc tích nước hồ chứa làm ngập các ghềnh Dnepr.[1] Đây là một trong các hồ chứa thuộc bậc thang hồ chứa nước Dnepr.

Hồ chứa nước dài 129 km và thuộc các tỉnh DnipropetrovskZaporizhzhia. Hồ chứa nước trải dài từ đập Zaporizhzhia đến thượng nguồn ngay dưới thành phố Dnipro. Hồ rộng trung bình 3,2 km, và rộng 7 km ở chỗ rộng nhất. Hồ sâu trung bình 8 m, và sâu nhất là 53 m. Tổng lượng nước hồ là 3,3 km³. Vịnh Samara trải dài khoảng 10 km tại cửa sông Samara, chảy vào đầu phía bắc của hồ chứa.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Dnipro Reservoir”. Internet Encyclopedia of Ukraine. Canadian Institute of Ukrainian Studies. 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.