Bước tới nội dung

Gregor Kobel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gregor Kobel
Kobel trong màu áo Dortmund năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Gregor Kobel[1]
Ngày sinh 6 tháng 12, 1997 (26 tuổi)
Nơi sinh Zürich, Thụy Sĩ
Chiều cao 1,95 m (6 ft 5 in)[2]
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Borussia Dortmund
Số áo 1
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Zürich
2013–2016 Grasshoppers
2014–20161899 Hoffenheim (mượn)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2020 1899 Hoffenheim 1 (0)
2019FC Augsburg (mượn) 16 (0)
2019–2020VfB Stuttgart (mượn) 31 (0)
2020–2021 VfB Stuttgart 33 (0)
2021– Borussia Dortmund 40 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U17 Thụy Sĩ 4 (0)
2015 U18 Thụy Sĩ 1 (0)
2015–2016 U19 Thụy Sĩ 6 (0)
2016 U20 Thụy Sĩ 2 (0)
2016–2018 U21 Thụy Sĩ 9 (0)
2021– Thụy Sĩ 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 3 tháng 12 năm 2022

Gregor Kobel (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ, chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Borussia Dortmund tại Bundesligađội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ.[3]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoffenheim

[sửa | sửa mã nguồn]

Kobel ra mắt chuyên nghiệp cho câu lạc bộ 1899 Hoffenheim ngày 12 tháng 8 năm 2018, bắt chính ở vòng 1 của DFB-Pokal 2017–18, gặp đội bóng Rot-Weiß Erfurt tại 3. Liga. Trận đấu này kết thúc với chiến thắng tỷ số 1–0 cho Hoffenheim.[4]

VfB Stuttgart

[sửa | sửa mã nguồn]

mùa giải 2019–20, Kobel được câu lạc bộ VfB Stuttgart cho mượn.[5] Ngày 28 tháng 7 năm 2020, Kobel chuyển hẳn đến VfB Stuttgart và ký hợp đồng có thời hạn đến tháng 6 năm 2024.[6]

Borussia Dortmund

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 31 tháng 5 năm 2021, Kobel ký hợp đồng với Borussia Dortmund có thời hạn 5 năm trước mùa giải 2021–22. Phí chuyển nhượng trả cho VfB Stuttgart là 15 triệu euro.[7] Trong trận đấu gặp Union Berlinmùa giải 2022–23, Kobel trượt ngã vô duyên trước khung thành để tiền đạo Union Berlin dễ dàng ghi bàn, ấn định tỷ số thua 0-5.[cần dẫn nguồn]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Kobel là thủ môn trẻ của Thụy Sĩ. Anh được gọi lên đội tuyển quốc gia lần đầu năm 2020.[8] Năm 2021, Thụy Sĩ tham dự UEFA Euro 2020, nơi đội tuyển đã tạo ra một trong những cảm giác chính của giải đấu này khi lọt vào tứ kết.[9]

Ngày 1 tháng 9 năm 2021, Kobel có trận ra mắt cho Thuỵ Sĩ trong trận giao hữu gặp Hy Lạp, chiến thắng 2–1 trên sân nhà.[10]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2022[11]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1899 Hoffenheim II 2015–16 Regionalliga Südwest 5 0 5 0
2016–17 Regionalliga Südwest 26 0 26 0
2017–18 Regionalliga Südwest 8 0 8 0
2018–19 Regionalliga Südwest 4 0 4 0
Tổng cộng 43 0 43 0
1899 Hoffenheim 2016–17 Bundesliga 0 0 0 0 0 0
2017–18 Bundesliga 0 0 2 0 1 0 3 0
2018–19 Bundesliga 1 0 2 0 0 0 3 0
Tổng cộng 1 0 4 0 1 0 6 0
FC Augsburg 2018–19 Bundesliga 16 0 2 0 18 0
VfB Stuttgart (loan) 2019–20 2. Bundesliga 31 0 0 0 31 0
VfB Stuttgart 2020–21 Bundesliga 33 0 1 0 34 0
Tổng cộng 64 0 1 0 0 0 65 0
Borussia Dortmund 2021–22 Bundesliga 29 0 2 0 8 0 1 0 40 0
2022–23 Bundesliga 11 0 2 0 3 0 16 0
Tổng cộng 40 0 4 0 11 0 1 0 56 0
Tổng cộng sự nghiệp 164 0 11 0 12 0 1 0 188 0

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2 tháng 12 năm 2022[12]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Thụy Sĩ 2021 1 0
2022 3 0
Tổng cộng 4 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Gregor Kobel”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Switherland” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 28. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Gregor Kobel”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ “Rot-Weiß Erfurt – 1899 Hoffenheim 0:1 (DFB-Pokal 2017/2018, 1. Round)”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Gregor Kobel joins VfB”. vfb.de. VfB Stuttgart. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Gregor Kobel signs for VfB”. vfb.de. VfB Stuttgart. ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Borussia Dortmund sign Gregor Kobel from VfB Stuttgart”. Bundesliga (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “Aufgebot der Nati - Petkovic setzt auf bewährte Kräfte”. Schweizer Radio und Fernsehen (SRF) (bằng tiếng Đức). ngày 6 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ https://www.uefa.com / uefaeuro-2020 / match / 2024485 - switzerland-vs-spain / lineups /? iv = true
  10. ^ “Switzerland v Greece game report”. ESPN. ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ Gregor Kobel tại Soccerway
  12. ^ “Gregor Kobel”. EU-Football.info. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]