Giáo phận Nakhon Sawan
Giáo phận Nakhon Sawan Dioecesis Nakhonsauanensis สังฆมณฑลนครสวรรค์ | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Thái Lan |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Bangkok |
Tổng giáo phận đô thành | Tổng giáo phận Bangkok |
Thống kê | |
Khu vực | 93.547 km2 (36.119 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2006) 8,2 triệu 9.237 (0,1%) |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thánh Anna tại Nakhon Sawan |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Kriengsak Kovitvanit |
Giám mục | Giuse Pibul Visitnondachai |
Bản đồ | |
Giáo phận Nakhon Sawan (tiếng Thái: สังฆมณฑลนครสวรรค์; tiếng Latinh: Dioecesis Nakhonsauanensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Thái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Bangkok.
Địa giới
[sửa | sửa mã nguồn]Địa giới giáo phận bao gồm các tỉnh Chainat, Kamphaeng Phet, Lopburi, Nakhon Sawan, Saraburi, Sukhothai, Tak, Uthai Thani và Uttaraddit ở Thái Lan.
Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Anna của giáo phận được đặt tại thành phố Nakhon Sawan.
Giáo phận được chia thành 51 giáo xứ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Giáo phận được thành lập vào ngày 9/2/1967 theo tông sắc Officii Nostri của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Tổng giáo phận Bangkok.
Vào ngày 2/7/1969 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum Excellentissimus của Bộ Truyền giáo.
Vào ngày 20/6/1970 tỉnh Uttaradit đã được Giáo phận Chiang Mai trao cho giáo phận quản lí theo nghị định Cum ad disciplinae của Bộ Truyền giáo.
Giám mục quản nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
- Michel-Auguste-Marie Langer, M.E.P. † (9/2/1967 - 24/5/1976 từ nhiệm)
- Giuse Banchong Aribarg † (24/5/1976 - 5/11/1998 từ nhiệm)
- Louis Chamniern Santisukniram (5/11/1998 - 1/7/2005 được bổ nhiệm làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Thare và Nonseng)
- Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij (7/3/2007 - 14/5/2009 được bổ nhiệm làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Bangkok)
- Giuse Pibul Visitnondachai, từ 19/6/2009
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2021, giáo phận có 18.565 giáo dân trên dân số tổng cộng 8.959.045, chiếm 0,2%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 4.171 | 3.987.765 | 0,1 | 17 | 17 | 245 | 21 | 12 | |||
1980 | 5.518 | 5.650.000 | 0,1 | 19 | 3 | 16 | 290 | 21 | 25 | ||
1990 | 8.380 | 7.338.125 | 0,1 | 22 | 13 | 9 | 380 | 12 | 22 | 20 | |
1999 | 9.537 | 7.549.813 | 0,1 | 28 | 22 | 6 | 340 | 11 | 24 | 22 | |
2000 | 9.856 | 8.299.235 | 0,1 | 29 | 21 | 8 | 339 | 11 | 33 | 22 | |
2001 | 9.237 | 8.272.430 | 0,1 | 27 | 20 | 7 | 342 | 12 | 37 | 28 | |
2002 | 10.272 | 8.280.400 | 0,1 | 25 | 18 | 7 | 410 | 12 | 37 | 28 | |
2003 | 11.251 | 9.036.800 | 0,1 | 25 | 18 | 7 | 450 | 12 | 37 | 28 | |
2004 | 10.878 | 8.358.639 | 0,1 | 36 | 35 | 1 | 302 | 6 | 44 | 28 | |
2013 | 16.229 | 8.599.000 | 0,2 | 36 | 31 | 5 | 450 | 1 | 10 | 69 | 31 |
2016 | 16.476 | 9.296.000 | 0,2 | 42 | 30 | 12 | 392 | 16 | 76 | 43 | |
2019 | 16.900 | 9.532.680 | 0,2 | 52 | 37 | 15 | 325 | 19 | 76 | 43 | |
2021 | 18.565 | 8.959.045 | 0,2 | 50 | 38 | 12 | 371 | 16 | 76 | 51 |
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- “Bolla Officii Nostri” (bằng tiếng La-tinh).
- (tiếng Latinh) Decreto Cum Excellentissimus, AAS 62 (1970), p. 181
- (tiếng Latinh) Decreto Cum ad disciplinae, AAS 62 (1970), p. 647
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Thái) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Nakhon Sawan”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)
- (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang mạng của Hội đồng Giám mục Thái Lan