Bước tới nội dung

Giáo phận Nakhon Sawan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Nakhon Sawan

Dioecesis Nakhonsauanensis

สังฆมณฑลนครสวรรค์
Vị trí
Quốc gia Thái Lan
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Bangkok
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Bangkok
Thống kê
Khu vực93.547 km2 (36.119 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2006)
8,2 triệu
9.237 (0,1%)
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi chếNghi lễ Rôma
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Thánh Anna tại Nakhon Sawan
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngFranciscus
Trưởng giáo tỉnh Kriengsak Kovitvanit
Giám mục Giuse Pibul Visitnondachai
Bản đồ

Giáo phận Nakhon Sawan (tiếng Thái: สังฆมณฑลนครสวรรค์; tiếng Latinh: Dioecesis Nakhonsauanensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo RômaThái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Bangkok.

Địa giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm các tỉnh Chainat, Kamphaeng Phet, Lopburi, Nakhon Sawan, Saraburi, Sukhothai, Tak, Uthai ThaniUttaradditThái Lan.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Anna của giáo phận được đặt tại thành phố Nakhon Sawan.

Giáo phận được chia thành 51 giáo xứ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo phận được thành lập vào ngày 9/2/1967 theo tông sắc Officii Nostri của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Tổng giáo phận Bangkok.

Vào ngày 2/7/1969 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum Excellentissimus của Bộ Truyền giáo.

Vào ngày 20/6/1970 tỉnh Uttaradit đã được Giáo phận Chiang Mai trao cho giáo phận quản lí theo nghị định Cum ad disciplinae của Bộ Truyền giáo.

Giám mục quản nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2021, giáo phận có 18.565 giáo dân trên dân số tổng cộng 8.959.045, chiếm 0,2%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1970 4.171 3.987.765 0,1 17 17 245 21 12
1980 5.518 5.650.000 0,1 19 3 16 290 21 25
1990 8.380 7.338.125 0,1 22 13 9 380 12 22 20
1999 9.537 7.549.813 0,1 28 22 6 340 11 24 22
2000 9.856 8.299.235 0,1 29 21 8 339 11 33 22
2001 9.237 8.272.430 0,1 27 20 7 342 12 37 28
2002 10.272 8.280.400 0,1 25 18 7 410 12 37 28
2003 11.251 9.036.800 0,1 25 18 7 450 12 37 28
2004 10.878 8.358.639 0,1 36 35 1 302 6 44 28
2013 16.229 8.599.000 0,2 36 31 5 450 1 10 69 31
2016 16.476 9.296.000 0,2 42 30 12 392 16 76 43
2019 16.900 9.532.680 0,2 52 37 15 325 19 76 43
2021 18.565 8.959.045 0,2 50 38 12 371 16 76 51

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Bolla Officii Nostri (bằng tiếng La-tinh).
  • (tiếng Latinh) Decreto Cum Excellentissimus, AAS 62 (1970), p. 181
  • (tiếng Latinh) Decreto Cum ad disciplinae, AAS 62 (1970), p. 647

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]