Fenethazine
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Đồng nghĩa | Phenethazinum, Phenethazine, Phenetazine; RP-3015, SC-1627, WY-1143 |
---|---|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.007.570 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H18N2S |
Khối lượng phân tử | 270.39 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Fenethazine (INN) (tên thương hiệu Anergen, Contralergial, Ethysine, Etisine, Lisergan, Lysergan; tên mã phát triển cũ RP-3015, SC-1627, WY-1143), hoặc phenethazine, là một thế hệ đầu tiên kháng histamin của nhóm phenothiazin.[1] Promethazine, và sau đó là chlorpromazine, có nguồn gốc từ fenethazine.[2] Fenethazine, lần lượt, có nguồn gốc từ phenbenzamine.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 434–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
- ^ Florencio Zaragoza Dörwald (ngày 4 tháng 2 năm 2013). Lead Optimization for Medicinal Chemists: Pharmacokinetic Properties of Functional Groups and Organic Compounds. John Wiley & Sons. tr. 301–. ISBN 978-3-527-64565-7.
- ^ Walter Sneader (ngày 23 tháng 6 năm 2005). Drug Discovery: A History. John Wiley & Sons. tr. 404–. ISBN 978-0-471-89979-2.