FC Khimki
Giao diện
Tập tin:Fckhimkiforwiki.png | ||||
Tên đầy đủ | City District Khimki Municipality's Autonomous Institution "Football Club Khimki"[1] | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Krasno-chyornye (The Red-Blacks) | |||
Thành lập | 1997 | |||
Sân | Arena Khimki | |||
Sức chứa | 18,636 | |||
Chủ sở hữu | Khimki | |||
Chủ tịch điều hành | Sergei Anokhin | |||
Người quản lý | Spartak Gogniyev | |||
Giải đấu | Giải bóng đá Ngoại hạng Nga[2] | |||
2021–22 | Thứ 13 trên 16 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
FC Khimki (tiếng Nga: ФК Химки) là câu lạc bộ bóng đá Nga thành lập vào năm 1997 ở Khimki. Họ đang thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Nga, hạng đấu cao nhất của hệ thống bóng đá Nga.[2]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 16 tháng 8 năm 2022, nguồn : official RPL website.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Đội dự bị
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Russian National Football League
- Vô địch: 2006
- Russian Professional Football League
- Vô địch: 2000 (miền Trung), 2015–16 (miền Tây)
Các cựu cầu thủ nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Nga
Vladimir Beschastnykh
Viktor Budyanskiy
Aleksei Bugayev
Andrei Chichkin
Yuri Drozdov
Denis Glushakov
Valeri Kleimyonov
Andrei Kondrashov
Fyodor Kudryashov
Arseniy Logashov
Ilya Maksimov
Pavel Mamayev
Pavel Mogilevets
Andrei Mostovoy
Elmir Nabiullin
Sergei Nekrasov
Pavel Pogrebnyak
Denis Popov
Igor Portnyagin
Aleksandr Ryazantsev
Roman Shirokov
Sergei Terekhov
Andrey Tikhonov
Yegor Titov
Roman Vorobyov
Renat Yanbayev
Andrey Yeshchenko
Artur Yusupov
Yuri Zhirkov
- Armenia
- Azerbaijan
- Belarus
- Bosna và Hercegovina
- Cộng hòa Séc
- Estonia
- Phần Lan
- Gruzia
Valeri Abramidze
Gogita Gogua
Giorgi Lomaia
Giorgi Navalovski
Edik Sadzhaya
Georgi Mikadze
Vladimir Gogberashvili
- Kazakhstan
- Latvia
- Litva
- Moldova
- România
- Serbia
- Slovakia
- Slovenia
- Thụy Điển
- Ukraina
- Châu Á
- Turkmenistan
- Uzbekistan
- Châu Phi
- Burkina Faso
- Maroc
- Nigeria
- Sénégal
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Official Russian Premier League website Lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009 tại Wayback Machine
- ^ a b "Исполком РФС утвердил итоги Олимп-Первенства ФНЛ-2019/20. "Ротор" и "Химки" выходят в Тинькофф-РПЛ" (bằng tiếng Nga). Russian Football National League. ngày 15 tháng 5 năm 2020.